Luyện tập chung trang 37

Bài 2.19 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 38)

Hướng dẫn giải

a)

Cách 1:

 \(\dfrac{17}{80}=0,2125; \dfrac{611}{125}=4,888; \dfrac{133}{91}=1,(461538); \dfrac{9}{8}=1,125\)

Như vậy, trong những phân số trên, phân số không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là: \(\dfrac{133}{91}\)

Cách 2: Vì các phân số trên đều tối giản và có mẫu dương

Ta có: \(80=2^4.5; 125=5^3; 91=7.13; 8=2^3\) nên chỉ có 91 có ước nguyên tố khác 2,5 nên \(\dfrac{133}{91}\) không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn

b) Ta có: \(\dfrac{133}{91} = 1,(461538) = 1,461538461538…..\)

Quan sát các chữ số ở các hàng tương ứng từ trái sang phải, vì 1= 1; 4 = 4; 1 < 6 nên 1,414213562...< 1,461538461538…..

Vậy \(\dfrac{133}{91}>\sqrt{2}\)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 2.20 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 38)

Hướng dẫn giải

a) - Viết dạng thập phân vô hạn tuần hoàn:\(\dfrac{1}{9};\dfrac{1}{99}\) là: \(\dfrac{1}{9}=0,(1);\dfrac{1}{99}=0,(01)\)

- Nhận xét:

Dạng thập phân vô hạn tuần hoàn của phân số có dạng \(\dfrac{1}{99...9}\) như sau:

\(\dfrac{1}{99...9}= 0,(0…001) \) ( n chữ số 9); ( \(n-1\) chữ số 0)

b) Dự đoán kết quả của \(\dfrac{1}{999}\)

Theo nhận xét ở câu a ta có: \(\dfrac{1}{999}=0,(001)\)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 2.21 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 38)

Hướng dẫn giải

Ta có: \(\dfrac{5}{9}=0,5555….=0,(5);\)

\(\dfrac{5}{99}= 0,050505…=0,(05)\)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 2.22 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 38)

Hướng dẫn giải

Mỗi đơn vị được chia thành 10 phần bằng nhau nên khoảng cách giữa 2 vạch chia liên tiếp là 0,1 đơn vị.

a) Điểm A biểu diễn số 13,4

Điểm B biểu diễn số 14,2

b) Làm tròn số thập phân được biểu diễn bởi điểm C với độ chính xác 0,05, ta được 14,6 (vì điểm C nằm gần vạch biểu thị số 14,6 nhất).

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 2.23 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 38)

Bài 2.24 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 38)

Hướng dẫn giải

a) Ta có: 12,(24) = 12,242424….

Đi từ trái sang phải, chữ số thập phân thứ 2 của 2 số khác nhau. Vì  6 > 4 nên 12,26 >12,(24)

b)

Đi từ trái sang phải, chữ số ở hàng chục của 2 số khác nhau. 3 > 2 nên 31,3(5) > 29,9(8)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 2.25 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 38)

Hướng dẫn giải

a) \(\sqrt{1}=1\)

b) \(\sqrt{1+2+1}=\sqrt{4}=2\)

c) \(\sqrt{1+2+3+2+1}=\sqrt{9}=3\)

Chú ý:

Ta cần tính biểu thức dưới dấu căn rồi mới tính căn bậc hai số học.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 2.26 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 38)

Hướng dẫn giải

a) \((\sqrt {3})^2=3\)

b) \((\sqrt {21})^2=21\)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)