Listen and read. Then repeat the conversation and replace the words in blue.
Listen and read. Then repeat the conversation and replace the words in blue.
Practice with a partner. Replace any words to make your own conversation.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải1. Do you think temperatures will “go up” a lot in the future?
Probably. Global warming is a serious problem.
2. How will it affect us?
Well, when it gets hotter, “freshwater levels will fall”.
3. And what will happen when “freshwater levels fall”?
Do you really want to know?
4. There will be less food!
What? “Are you joking?” We should do something to stop global warming.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có nghĩ nhiệt độ sẽ “tăng” nhiều trong tương lai không?
Có lẽ. Sự nóng lên toàn cầu là một vấn đề nghiêm trọng.
2. Nó sẽ ảnh hưởng đến chúng ta như thế nào?
Chà, khi trời nóng hơn, “mực nước ngọt sẽ giảm”.
3. Và điều gì sẽ xảy ra khi “mực nước ngọt giảm”?
Bạn có thực sự muốn biết?
4. Sẽ có ít thức ăn hơn!
Cái gì? "Bạn đang nói đùa?" Chúng ta nên làm gì đó để ngăn chặn sự nóng lên toàn cầu.
(Trả lời bởi datcoder)
Complete the information. Use will and a word from the box. Listen and check.
Global warming is very real to the people of the Maldives. Scientists think it's likely that-sometime this century--the island nation (1) ___ because of global warming. When ice melts, ocean levels (2) ___. This (3) ____ a huge problem for the country. On average, the islands are only 1.3 meters above sea level. Because ocean levels rise about 9 millimeters per year, experts predict that many people (4) ____ able to stay in their homes. No one knows exactly where they (5) ____, but they (6) ____ to find a new place to live. To attract attention to their problem, the government recently held a meeting underwater. The president joked that it's where they (7) ____ their meetings in the future.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải1. will disappear 2. will rise 3. will be 4. won’t be
5. will need 6. will go 7. will hold
Hướng dẫn dịch:
Sự nóng lên toàn cầu là điều rất thực tế đối với người dân Maldives. Các nhà khoa học nghĩ rằng có khả năng - đôi khi trong thế kỷ này - quốc đảo này sẽ biến mất vì hiện tượng nóng lên toàn cầu. Khi băng tan, mực nước biển sẽ dâng cao. Đây sẽ là một vấn đề lớn đối với đất nước. Trung bình, các chuyên gia dự đoán rằng nhiều người sẽ không thể ở trong nhà của họ. Không ai biết chính xác họ sẽ cần nơi nào nhưng họ sẽ đi tìm nơi ở mới. Để thu hút sự chú ý đến vấn đề của họ, chính phủ gần đây đã tổ chức một cuộc họp dưới nước. Tổng thống nói đùa rằng đó là nơi họ sẽ tổ chức các cuộc họp trong tương lai.
(Trả lời bởi datcoder)
Circle the correct words.
1. There will be (less / a) drinking water in the future.
2. There will be (less / more) electric car users than there is now.
3. I think there will be (fewer / less) trees in our forests.
4. Soon, (more / a) people will travel to space.
5. There will be (the / a) rise in (the / a) sea level here.
6. (The / A) government will give (the / an) order to stop electrofishing next month.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải1. There will be less drinking water in the future.
2. There will be more electric car users than there is now.
3. I think there will be fewer trees in our forests.
4. Soon, more people will travel to space
5. There will be a rise in the sea level here.
6. The government will give an order to stop electrofishing next month.
Giải thích:
1. water là DT không đếm được => less
2. users là DT số nhiều => more
3. trees là DT số nhiều => more
4. people được coi là 1 DT số nhiều => more
5. rise là DT số ít và chưa xác định => a
6. order là DT số ít và chưa xác định => an
Hướng dẫn dịch:
1. Trong tương lai sẽ có ít nước uống hơn.
2. Sẽ có nhiều người sử dụng ô tô điện hơn hiện nay.
3. Tôi nghĩ sẽ có ít cây hơn trong rừng của chúng ta.
4. Sẽ sớm có thêm nhiều người du hành vào vũ trụ
5. Mực nước biển ở đây sẽ dâng cao.
6. Chính phủ sẽ ra lệnh ngừng đánh cá bằng điện vào tháng tới.
(Trả lời bởi datcoder)
Turn to page 133. You are going to take a survey to see if you are an optimist or a pessimist.