II. Language

Pronunciation 1 (SGK Global Success - Trang 130)

Hướng dẫn giải

1. It's easy, isn't it?

(Thật dễ dàng phải không?)

2. What are you working on?

(Bạn đang làm việc gì?)

3. Are all club members your age?

(Có phải tất cả thành viên câu lạc bộ đều bằng tuổi bạn không?)

4. But why do you have to type it?

(Nhưng tại sao bạn lại phải gõ nó?)

5. Are you interested in joining the next meeting?

(Bạn có muốn tham gia cuộc gặp tiếp theo không?)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Pronunciation 2 (SGK Global Success - Trang 130)

Hướng dẫn giải

1. What does lifelong learning mean?

(Học tập suốt đời có nghĩa là gì?)

Giải thích: Wh-question => ngữ điệu xuống

2. Do you have to pay for this online course?

(Bạn có phải trả tiền cho khóa học trực tuyến này không?)

Giải thích: Yes/No -question => ngữ điệu lên

3. Do students prefer online courses  or face-to-face classes?

(Học sinh thích các khóa học trực tuyến hay các lớp học trực tiếp?)

Giải thích: Choice question => ngữ điệu lên trước từ “or”, ngữ điệu xuống ở cuối câu

4. This is your book, isn't it? I saw your signature on the first page.

(Đây là cuốn sách của bạn phải không? Tôi đã thấy chữ ký của bạn ở trang đầu tiên.)

Giải thích: Question tag, chắc chắn về câu trả lời => ngữ điệu xuống

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Vocabulary 1 (SGK Global Success - Trang 130)

Hướng dẫn giải

1 - c. night school: classes for adults, held in the evening

(trường học ban đêm: lớp học dành cho người lớn, tổ chức vào buổi tối)

2 - d. distance learning: a method of education in which people study at home and send their work to their teachers

(học từ xa: một phương pháp giáo dục trong đó mọi người học ở nhà và gửi bài cho giáo viên)

3 - a. well-rounded: having a variety of experiences and a range of skills and interests

(toàn diện: có nhiều kinh nghiệm, nhiều kỹ năng và sở thích)

4 - e. learning community: a group of learners who share learning goals and often connect with one another

(cộng đồng học tập: một nhóm người học có chung mục tiêu học tập và thường xuyên kết nối với nhau)

5 - b. adult education: education for adults that is available outside schools and universities

(giáo dục người lớn: giáo dục dành cho người lớn được cung cấp bên ngoài trường học và đại học)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Vocabulary 2 (SGK Global Success - Trang 130)

Hướng dẫn giải

1. Lifelong learning can help you to become a well-rounded person.

(Học tập suốt đời có thể giúp bạn trở thành một người toàn diện.)

2. Continuing education or adult education helps people keep their knowledge and skills up-to-date.

(Giáo dục thường xuyên hoặc giáo dục dành cho người lớn giúp mọi người cập nhật kiến thức và kỹ năng.)

3. As my mother worked during the day, she went to night school to get nursing qualifications.

(Ban ngày mẹ tôi đi làm nên mẹ đi học ban đêm để lấy bằng điều dưỡng.)

4. Joining a learning community is a great way to meet people with similar interests.

(Tham gia cộng đồng học tập là một cách tuyệt vời để gặp gỡ những người có cùng sở thích.)

5. Thanks to the power of the Internet, distance learning or remote learning has become very popular.

(Nhờ sức mạnh của Internet, việc học từ xa hay giáo dục từ xa đã trở nên rất phổ biến.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Grammar 1 (SGK Global Success - Trang 131)

Hướng dẫn giải

1. My mother told me to find more information about the course I wanted to apply.

(Mẹ tôi bảo tôi hãy tìm thêm thông tin về khóa học tôi muốn đăng ký.)

Giải thích: told + tân ngữ + to V

2. My friend asked me to send him/her the list of available online courses.

(Bạn tôi nhờ tôi gửi cho anh ấy danh sách các khóa học trực tuyến hiện có.)

Giải thích: asked + tân ngữ + to V

3. My brother offered to teach me how to use mobile applications.

(Anh trai tôi đề nghị dạy tôi cách sử dụng các ứng dụng di động.)

Giải thích: offered + to V

4. The head teacher advised me not to waste so much time on social media.

(Hiệu trưởng khuyên tôi đừng lãng phí quá nhiều thời gian trên mạng xã hội.)

Giải thích: advised + tân ngữ + to V. Trên đề có “should” nên dùng từ “advise”.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Grammar 2 (SGK Global Success - Trang 131)

Hướng dẫn giải

My teacher asked me to do homework every day to improve my points. She also told me to participate in sports event at school. She encouraged me to be curious and ask questions to understand lessons easily. She advised me to note some mistakes which I have made when doing exercises.

(Giáo viên yêu cầu tôi làm bài tập về nhà hàng ngày để cải thiện điểm số của mình. Cô ấy còn bảo tôi hãy tham gia sự kiện thể thao ở trường. Cô khuyến khích tôi tò mò và đặt câu hỏi để dễ hiểu bài. Cô khuyên tôi nên ghi lại một số lỗi tôi mắc phải khi làm bài tập.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)