Listen and repeat. Then practise saying the words.
Listen and repeat. Then practise saying the words.
Work in pairs. Underline the words that contain the /ɔɪ/, /aɪ/, and /aʊ/ sounds. Listen and check. Then practise saying the sentences.
1. Joyce feels so proud to be a top designer.
2. The country's identity as a separate nation was never destroyed.
3. Mike and Diana came to the fair to enjoy food from around the world.
4. A noisy crowd cheered as the band finally appeared on stage.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải
/ɔɪ/
/aɪ/
/aʊ/
Joyce /dʒɔɪs/
destroyed /dɪˈstrɔɪd/
enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/
noisy /ˈnɔɪzi/
designer /dɪˈzaɪnə(r)/
identity /aɪˈdentəti/
Mike /maɪk/
Diana /daɪˈænə/
finally /ˈfaɪnəli/
proud /praʊd/
around /əˈraʊnd/
crowd /kraʊd/
Hướng dẫn dịch:
1. Joyce cảm thấy rất tự hào khi là nhà thiết kế hàng đầu.
2. Bản sắc đất nước như một quốc gia riêng biệt không bao giờ bị phá hủy.
3. Mike và Diana đến hội chợ để thưởng thức ẩm thực từ khắp nơi trên thế giới.
4. Một đám đông ồn ào reo hò khi ban nhạc cuối cùng cũng xuất hiện trên sân khấu.
(Trả lời bởi datcoder)
Match the words with their meanings.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải
1. c
2. a
3. e
4. b
5. d
Hướng dẫn dịch:
1. nguồn gốc: thời điểm hoặc nơi mà một cái gì đó bắt đầu tồn tại
2. phổ biến: trạng thái được nhiều người yêu thích hoặc ủng hộ
3. bản sắc: những đặc điểm hoặc niềm tin làm cho con người khác biệt với những người khác
4. lễ hội: các hoạt động được tổ chức để kỷ niệm một sự kiện đặc biệt
5. xu hướng: một hướng chung trong đó một tình huống đang thay đổi
(Trả lời bởi datcoder)
Complete the sentences using the correct forms of the words in 1.
1. Language is considered the most important feature of a nation's ______.
2. Most New Year's ______ begin on 31 December.
3. The ______ of that custom is still a mystery to local people.
4. This article discusses current ______ in fashion styles among young people.
5. The ______ of cycling among young people has increased.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải
1. identity
2. festivities
3. origin
4. trends
5. popularity
Hướng dẫn dịch:
1. Ngôn ngữ được coi là đặc điểm quan trọng nhất của bản sắc dân tộc.
2. Hầu hết các lễ hội năm mới bắt đầu vào ngày 31 tháng 12.
3. Nguồn gốc của phong tục đó vẫn còn là điều bí ẩn đối với người dân địa phương.
4. Bài viết bàn về xu hướng thời trang hiện nay của giới trẻ.
5. Xu hướng đi xe đạp trong giới trẻ ngày càng phổ biến.
(Trả lời bởi datcoder)
Circle the correct answer to complete each of the sentences.
1. One of the most common traditions during the Mid-Autumn Festival is admiring full moon/the full moon.
2. Charles Lindbergh was the first person to fly solo across Atlantic/the Atlantic.
3. The Vietnamese women/Vietnamese women usually wear ao dai on special occasions.
4. Many students experience culture shock when they go to study in US/the US.
5. My parents have never been to Rome/the Rome.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải
1. the full moon
2. the Atlantic
3. Vietnamese women
4. the US
5. Rome
Giải thích:
- Sử dụng mạo từ không xác định a và an trước danh từ số ít, đếm được khi người đọc hoặc người nghe không biết chúng ta đang nói đến danh từ nào.
- Sử dụng mạo từ xác định the trước danh từ số ít hoặc số nhiều khi chúng ta nghĩ rằng người đọc hoặc người nghe biết chúng ta đang đề cập đến điều gì:
+ Vật duy nhất nói chung hoặc vật duy nhất trong ngữ cảnh đó
+ Vật đã được đề cập
+ Đề cập tới nhạc cụ
+ Đại dương, biển, dãy núi, v.v.
+ Các quốc gia có tên bao gồm các từ như vương quốc hoặc tiểu bang hoặc các quốc gia có danh từ số nhiều làm tên.
- Chúng ta không cần mạo từ với danh từ số nhiều, danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được được sử dụng một cách chung chung hoặc không cụ thể.
Hướng dẫn dịch:
1. Một trong những truyền thống phổ biến nhất trong dịp Tết Trung thu là chiêm ngưỡng trăng tròn.
2. Charles Lindbergh là người đầu tiên một mình bay qua Đại Tây Dương.
3. Phụ nữ Việt Nam thường mặc áo dài vào những dịp đặc biệt.
4. Nhiều sinh viên bị sốc văn hóa khi sang Mỹ du học.
5. Bố mẹ tôi chưa bao giờ đến Rome.
(Trả lời bởi datcoder)
Work in pairs. Ask and answer questions about the following topics using the correct articles.
Example:
A: Can you play the guitar?
B: No, I can’t, but I can play the piano.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiMusical instruments (Nhạc cụ)
A: Are you learning to play the violin?
(Bạn đang học chơi violin phải không?)
B: No, I’m not but I’m learning to play the guitar.
(Không, nhưng tôi đang học chơi ghi-ta.)
Countries (Đất nước)
A: Have you ever been to the UK?
(Bạn đã đến Vương quốc Anh chưa?)
B: No, I haven’t.
(Tôi chưa.)
A: Would you like to travel to the UK?
(Bạn có muốn đi du lịch đến Vương quốc Anh không?)
B: I’d love to. I also want to go to the US.
(Tôi rất muốn. Tôi cũng muốn đi Mỹ nữa.)
Seas, oceans, mountain ranges (Biển, đại dương, dãy núi)
A: Where are the Alps located?
(Dãy Alps ở đâu?)
B: They are located in Europe.
(Chúng ở châu Âu.)
A: Do you want to swim in the Red Sea?
(Bạn muốn bơi ơở Biển Đỏ Không?)
B: No, I don’t. I can’t swim.
(Không. Tôi Không biết bơi.)
A: Have you ever been to the Himalayas?
(Bạn đã bao giờ đến dãy Himalaya chưa?)
B: Of course. The Himalayas are truly majestic with their towering peaks.
(Tất nhiên. Dãy Himalaya thực sự hùng vĩ với những đỉnh núi cao chót vót.)
(Trả lời bởi datcoder)