GETTING STARTED

Exercise 1 (SGK Global Success - Trang 72)

Hướng dẫn giải

Tạm dịch: 

Cuộc gặp gỡ ở sân trường 

Lan: Chào, Mark. Bạn khỏe không?

Mark: Mình khỏe, cảm ơn bạn. Còn bạn? Bạn đã làm gì vào chủ nhật tuần trước?

Lan: Tôi cũng khỏe. Chiều chủ nhật vừa rồi, mình đạp xe một vòng quanh hồ gần nhà.

Mark: Nghe có vẻ rất tốt cho sức khỏe. Nhân tiện, bạn có đạp xe đến trường không?

Lan: Có, nhưng thỉnh thoảng mẹ mình chở bằng xe máy của bà ấy.

Mark: Từ nhà đến trường của bạn bao xa?

Lan: Khoảng hai cây số.

Mark: Bạn mất bao lâu để đạp xe đến đó?

Lan: Khoảng 10 phút. Nhiều khi tắc đường còn phải mất nhiều thời gian hơn.

Mark: Bạn nên cẩn thận, đặc biệt là khi bạn sang đường.

Lan: Đúng vậy. Các con đường trở nên thực sự đông đúc.

Mark: Này, cùng đi đạp xe quanh hồ vào Chủ nhật tuần này thì sao?

Lan: Tuyệt vời! Bạn có thể đến nhà tôi lúc 3 giờ chiều được không

Mark: OK, Lan. Gặp bạn sau.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (2)

Exercise 2 (SGK Global Success - Trang 73)

Hướng dẫn giải

1. A

How does Lan often go to school? - By bicycle. 

 (Bạn Lan thường đến trường như thế nào? - Bằng xe đạp.)

Giải thích: 

Mark: ...By the way, do you cycle to school too? 

(...À này, bạn có đạp xe đến trường không?)

Lan: Yes, but sometimes my mum takes me on her motorbike. 

(Có, nhưng thỉnh thoảng mẹ mình chở bằng xe máy của bà ấy.)

2. B

It normally takes Lan ten minutes to get to school. 

(Lan thường mất mười phút để đến trường.) 

Giải thích: Lan: About 10 minutes. (Khoảng 10 phút.)

3. C

Lan and Mark agree to go cycling at the weekend

(Lan và Mark đồng ý đi xe đạp vào cuối tuần.)

Giải thích: Mark: Hey, how about going cycling round the lake this Sunday? 

(Này, cùng đi đạp xe quanh hồ vào Chủ nhật tuần này thì sao?)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Exercise 3 (SGK Global Success - Trang 73)

Hướng dẫn giải

1. Last Sunday afternoon, Lan cycled round the lake near her home. 

(Chiều chủ nhật vừa rồi, Lan đạp xe một vòng quanh hồ gần nhà.)

2. Mark says to Lan: "You should be careful, especially when you cross the road." 

(Mark nói với Lan: "Bạn nên đi cẩn thận, đặc biệt là khi bạn sang đường.")

3. Traffic jams are a problem in big cities. 

(Tắc đường là một vấn đề nan giải ở các thành phố lớn.)

4. - How does your mum go shopping? 

(Mẹ bạn đi mua sắm bằng phương tiện gì?)

- She often walks. 

(Bà ấy thường đi bộ.)

5. This road is very crowded during the rush hours. 

(Con đường này rất đông đúc vào những giờ cao điểm.)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Exercise 4 (SGK Global Success - Trang 73)

Hướng dẫn giải

1. bicycle (xe đạp)

2. car (ô tô)

3. bus (xe buýt)

4. motorbike (xe máy)

5. plane (máy báy)

6. train (tàu hỏa)

7. boat (con thuyền)

8. ship (tàu thủy)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Exercise 5 (SGK Global Success - Trang 73)

Hướng dẫn giải

1. Me: Do you never go to school by bus?

   (Bạn không bao giờ đi xe buýt đến trường đúng không?)

   Lan: Yes, I do

   (Có, mình có.)

2. Me: Do you usually walk to school? 

   (Bạn có thường đi bộ đến trường không?)

   Minh: Yes, I do. 

   (Có, mình có.)

3. Me: Do you never travel by plane?

   (Bạn chưa bao giờ đi du lịch bằng máy bay đúng không?)

   Mark: Yes, I do. 

   (Có, mình có.)

4. Me: Do you sometimes goes to school in a car?

    (Thỉnh thoảng bạn đi học bằng ô tô đúng không?)

    An: Yes, I do. 

   (Có, mình có.)

5. Me: Do you cycles for exercise every day?

   (Bạn có đạp xe để tập thể dục mỗi ngày không?)

   Peter: Yes, I do

   (Có, mình có.)

usually walks to school

(thường đi bộ đến trường)

Minh

never goes to school by bus

(không bao giờ đi học bằng xe buýt)

Lan

cycles for exercise every day

(tập thể dục đều đặn mỗi ngày)

Peter

never travels by plane

(không bao giờ đi du lịch bằng máy bay)

Mark

sometimes goes to school in a car

(đôi khi đi học bằng xe hơi)

An

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)