Bài 9: Dịch vụ tín dụng.

Mở đầu (SGK Cánh Diều - Trang 54)

Hướng dẫn giải

Một số dịch vụ tín dụng mà em biết:

- Tín dụng thương mại

- Tín dụng nhà nước

- Tín dụng ngân hàng

- Tín dụng tiêu dùng

Hiểu biết của em:

- Thực hiện đúng cam kết về khoản vay, thời hạn thanh toán và lãi suất với bên cho vay tín dụng.

- Cân nhắc nhu cầu sử dụng tiền vay tín dụng phù hợp với năng lực tài chính cá nhân.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Khám phá 1 (SGK Cánh Diều - Trang 54)

Hướng dẫn giải

a) So sánh các hình thức dịch vụ tín dụng ngân hàng trên:

Giống nhau: Hai hình thức vay thế chấp hoặc vay tín chấp có thể được tiêu hình theo hình thức truyền thống hoặc theo hình thức trả góp (là hình thức vay tài chính mà số tiền gốc và lãi sẽ được chia thành các phần nhỏ và trả dần trong thời gian vay).

Khác nhau:

- Vay tín chấp:

+ Không có tài sản đảm bảo

+ Thời gian vay từ 12 tháng đến 60 tháng.

+ Lãi suất cao hơ; hạn mức vay thấp hơn

+ Thời gian xét duyệt và thủ tục vay đơn giản hơn.

- Vay thế chấp:

+ Có tài sản đảm bảo

+ Thời gian vay linh hoạt theo nhu cầu của người vay.

+ Lãi suất thấp hơn; hạn mức vay cao hơn

+ Thời gian xét duyệt lâu, thủ tục vay phức tạp hơn

b) Cách sử dụng có trách nhiệm các hình thức dịch vụ tín dụng ngân hàng đó là: Các chủ thẻ phải thực hiện giao dịch chi tiêu qua thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thỏa thuận với ngân hàng phát hành thẻ và phải thanh toán lại cho ngân hàng sau một khoảng thời gian nhất định. Vì sau thời gian đó, nếu không trả hết số trên đã vay, khách hàng sẽ phải chịu lãi.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Khám phá 2 (SGK Cánh Diều - Trang 55)

Hướng dẫn giải

 a)

- Chủ thể của dịch vụ tín dụng thương mại là các chủ thể sản xuất kinh doanh như: doanh nghiệp A, khách hàng B, doanh nghiệp C, doanh nghiệp K.

- Đối tượng giao dịch là hàng hóa.

b)

- Hình thức dịch vụ tín dụng được nhắc đến ở thông tin 1 là: tín dụng tiêu dùng.

- Hình thức dịch vụ tín dụng được nhắc đến ở thông tin 2 là: tín dụng thương mại.

c)

- Đặc điểm của tín dụng thương mại:

+ Đối tượng huy động, cho vay của tín dụng thương mại là hàng hoá.

+ Người bán chịu là người cho vay, con người mua chịu là người vay. Công cụ của tín dụng thương mại là giấy chứng nhận mua bản chịu (thương phiếu).

+ Khối lượng áp dụng của tín dụng thương mại thương nhỏ .

+ Thời gian áp dụng của tin dụng thương mại ngắn.

- Những lợi ích của dịch vụ tín dụng thương mại là:

+ Tín dụng thương mại góp phần đẩy nhanh quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa, làm cho chu kỳ sản xuất rút ngắn lại

+ Tín dụng thương mại tham gia vào quá trình điều tiết vốn giữa các doanh nghiệp một cách trực tiếp mà không thông qua bất kỳ cơ quan trung gian nào

+ Tín dụng thương mại góp phần làm giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông, làm giảm chi phí lưu thông xã hội.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Khám phá 3 (SGK Cánh Diều - Trang 56)

Hướng dẫn giải

a) Tín dụng nhà nước phản ánh quan hệ giữa những chủ thể: Nhà nước với các chủ thể kinh tế, giữa Nhà nước với các nhà nước khác.

b) Các khoản vay của Nhà nước được Nhà nước đảm bảo khả năng thanh toán.

c) Đối tượng được vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước là thường dành cho những hoạt động đầu tư lớn, chậm thu hồi vốn, lợi nhuận không cao, tập trung vào những lĩnh vực thiết yếu, then chốt của nền kinh tế (cho vay phát triển kỹ thuật hạ tầng kinh tế – xã hội, phát triển nông, lâm nghiệp và xoá đói, giảm nghèo ở miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn).

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Luyện tập 1 (SGK Cánh Diều - Trang 57)

Hướng dẫn giải
 Quan hệ giữa những chủ thểHình thức
Tín dụng ngân hàng

Là quan hệ tín dụng bằng tiên tệ giữa một bên là ngân hàng và một bên là các chủ thể kinh tế.

Thoả thuận và có hoàn trả cả góc và lãi.
Tín dụng thương mạiLà quan hệ tín dụng giữa các chú thể sản xuất kinh doanh.Thông qua hình thức mua bán chịu hàng, hoá, trả góp hoặc trả chậm.
Tín dụng nhà nước

Là quan hệ tín dụng giữa Nhà nước với các chủ thể kinh tế, giữa Nhà nước với các nhà nước khác và các tổ chức nước ngoài.

Thông qua việc phát hành công trái, trái phiếu.
(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Luyện tập 2 (SGK Cánh Diều - Trang 57)

Hướng dẫn giải

- Em đồng tình với việc làm “Doanh nghiệp A gần đây kinh doanh có hiệu quả, muốn mở rộng sản xuất nên đã mạnh dạn vay thêm vốn ngân hàng”. Vì doanh nghiệp mở rộng sản xuất nên cần nhiều vốn, doanh nghiệp có thể vay ngân hàng theo hình thức truyền thống hoặc hình thức trả góp. Với hình thức này, doanh nghiệp có thể trả dần số tiền gốc và lãi trong thời gian vay.

- Em không đồng tình với việc làm “Mẹ cho P tiền đóng học phí nhưng P đã chi tiêu cá nhân hết số tiền đó. Đến hạn đóng học phí, nghe lời bạn giới thiệu, P đã sử dụng dịch vụ vay tiền nhanh trên mạng”. Vì dịch vụ vay tiền nhanh trên mạng có thể là hệ thống không chính thức, có thể ảnh hưởng đến cá nhân và gia đình nếu không có khả năng chi trả.

- Em không đồng tình với việc làm “Chị K sử dụng thẻ tín dụng ngân hàng, nhiều lần đi mua sắm, chị K chụp ảnh khoe những món đồ mình mua bên cạnh tấm thẻ tín dụng và đưa lên mạng xã hội”. Vì việc đưa thẻ tín dụng lên mạng xã hội có thể để lộ thông tin, kẻ gian có thể tấn công thẳng vào cơ sở dữ liệu của các ngân hàng hoặc đơn vị chấp nhận thanh toán online để lấy thông tin và thực hiện các giao dịch có thể khiến mất khoản tiền lớn.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Luyện tập 3 (SGK Cánh Diều - Trang 58)

Hướng dẫn giải

- Trường hợp 1: Bố mẹ M nên lựa chọn thêm hình thức kí hợp đồng bán chịu hàng hóa cho doanh nghiệp.

- Trường hợp 2: Bố mẹ K nên lựa chọn thêm hình thức trả góp.

- Trường hợp 3: Anh B nên lựa chọn thêm hình thức vay các tổ chức tài chính.

- Trường hợp 4: Doanh nghiệp X nên lựa chọn thêm hình thức vay tín dụng ngân hàng.

- Trường hợp 5: Chính phủ nên lựa chọn thêm hình thức vay tín dụng ngân hàng.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Luyện tập 4 (SGK Cánh Diều - Trang 58)

Hướng dẫn giải

- Theo em, sự khác biệt giữa sử dụng tiền mặt với sử dụng thẻ tín dụng là:

+ Thẻ tín dụng có ưu đãi từ ngân hàng và đối tác liên kết còn tiền mặt thì không có.

+ Thẻ tín dụng có thể thanh toán mọi lúc, mọi nơi; tiền mặt không thể mang theo nhiều cùng một lúc.

+ Thẻ tín dụng có thể theo dõi chi tiêu các khoản chi tiêu trong một tháng dễ dàng; tiền mặt sẽ khó theo dõi

+ Thẻ tín dụng mất phí rút tiền mặt; tiền mặt thì không mất phí.

+ Thẻ tín dụng an toàn và tiện lợi; tiền mặt được lưu giữ có thể bị đánh cặp.

+ Chủ thẻ thực hiện giao dịch chi tiêu qua thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thỏa thuận với ngân hàng phát hành thẻ và phải thanh toán lại cho ngân hàng sau một khoảng thời gian nhất định; sử dụng tiền mặt sẽ không bị giới hạn phạm vi chi tiêu.

- Phải sử dụng thẻ đúng cách và có trách nhiệm vì bên cạnh nhiều ưu điểm, thẻ tín dụng cũng có những hạn chế riêng. Nếu sử dụng thẻ không đúng cách và thiếu trách nhiệm, chúng ta có thể phải chịu lãi nếu không trả hết số tiền đã vay trong khoảng thời gian đó.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Vận dụng 1 (SGK Cánh Diều - Trang 58)

Hướng dẫn giải

- Bạn không nên sử dụng thẻ tín dụng cho rút tiền mặt. Mặc dù bạn có thể sử dụng thẻ tín dụng của mình để rút tiền mặt tại máy ATM, tuy nhiên chúng tôi khuyến khích nên sử dụng thẻ thanh toán để rút tiền. Khi sử dụng thẻ tín dụng để rút tiền mặt, bạn sẽ bị tính lãi ngay khi bạn rút tiền và điều này có thể khiến khoản tiền lãi tăng lên nhanh chóng.

- Lãi suất thẻ tín dụng có thể được xem là tương đối cao, vì vậy bạn sẽ phải trả lãi khá nhiều nếu dùng thẻ tín dụng để chi tiêu cho một giao dịch mua hàng lớn. Trong những tình huống như trên, bạn có thể cân nhắc đăng ký một khoản vay cá nhân thay vì dùng thẻ tín dụng.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Vận dụng 2 (SGK Cánh Diều - Trang 58)

Hướng dẫn giải

Phần I. Phần mở đầu của buổi tọa đàm

- Nêu mục đích của buổi tọa đàm

- Giới thiệu đại biểu

- Nêu Nội dung chính của buổi tọa đàm

Phần II. Nội dung chi tiết của buổi tọa đàm

- Đề dẫn của chủ toạ

- Nội dung thứ nhất: Giới thiệu về các loại dịch vụ tín dụng.

- Nội dung thứ 2: Cách thức sử dụng có trách nhiệm đối với mỗi loại dịch vụ tín dụng.

- Nội dung thứ 3: Đại biểu phát biểu ý kiến.

Phần III. Tổng kết

- Kết luận

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)