Bài 8. Quan hệ chia hết và tính chất

Câu hỏi 1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 30)

Hướng dẫn giải

\(24\, \vdots\, 6\)

\(45 \not{\vdots}\, 10\)

\(35 \,\vdots \,5\)

\(42 \not{\vdots}\, 4\).

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 30)

Hướng dẫn giải

Do: 15 \(\vdots\) 5 nên 5 là ước của 15

       15 \(\not{\vdots}\) 6 nên 6 không là ước của 15.

Vậy bạn Vuông đúng.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Hoạt động 1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 31)

Hướng dẫn giải

Chia 12 cho các số tự nhiên từ 1 đến 12, ta được:

12:1 = 12 ; 12:2 = 6; 12:3 = 4 ; 12:4 = 3 ; 12: 5 = 2(dư 2); 12:6 = 2; 12:7 =1(dư 5); 12:8 = 1 (dư 4) ; 12:9 = 1(dư 3) ; 12:10 = 1 (dư 2) ; 12:11  =1 (dư 1) ; 12:12 = 1.

Vì 12 chia hết cho 1,2,3,4,6,12 nên các ước của 12 là: 1;2;3;4;6;12.

Tập hợp các ước của 12 là A = {1; 2; 3; 4; 6; 12}

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Hoạt động 2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 31)

Hướng dẫn giải

Tập hợp các bội của 8 nhỏ hơn 80 là B = {0; 8; 16; 24; 32; 40; 48; 56; 64; 72}

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Luyện tập 1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 31)

Hướng dẫn giải

+ Lần lượt chia 20 cho các số tự nhiên từ 1 đến 20, ta thấy 20 chia hết cho 1; 2; 4; 5; 10; 20

Ta được: Tất cả các ước của 20 là: 1; 2; 4; 5; 10; 20

+ Lần lượt nhân 4 với 0; 1; 2; 3; … ta được các bội của 4 là: 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; 36; 40; 44; 48; 52;…

Ta được: Tất cả các bội nhỏ hơn 50 của 4 là: 0; 4; 8; 12; 16; 20 ;24; 28; 32; 36; 40; 44; 48.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Thử thách nhỏ (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 31)

Hướng dẫn giải

+ Lần lượt chia 12 cho các số tự nhiên từ 1 đến 12, ta thấy 12 chia hết cho 1; 2; 3; 4; 6; 12

Vậy các ước của 12 là: 1; 2; 3; 4; 6; 12

+ Ta thấy: 12 = 2 + 4 + 6.

Ba ước khác nhau của 12 có tổng là 12: 2; 4; 6.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Hoạt động 3 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 31)

Hướng dẫn giải

Hai số chia hết cho 5 là: 15 và 20.

Tổng của chúng là: 15 + 20 = 35 chia hết cho 5.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Hoạt động 4 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 31)

Hướng dẫn giải

Chọn ba số chia hết cho 7 là: 7 ; 21; 70.

Tổng của chúng là: 7 + 21 + 70 = 98 chia hết cho 7.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Luyện tập 2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 31)

Hướng dẫn giải

a) 24 + 48\( \vdots \) 4 vì 24\( \vdots \) 4 và 48 \( \vdots \) 4

b) 48 + 12 - 36 \( \vdots \) 6 vì 48 c\( \vdots \) 6; 12 \( \vdots \) 6 và 36 \( \vdots \) 6

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Vận dụng 1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống trang 31)

Hướng dẫn giải

Tổng (21 + x) \( \vdots \) 7. Mà 21 \( \vdots \) 7 nên x cũng \( \vdots \) 7.

Mà x \( \in \) {1; 14; 16; 22; 28} nên x = 14 hoặc x = 28.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)