Bài 8. Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia

Hoạt động 2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 50)

Hướng dẫn giải

Ta có: \(\sqrt {100} :\sqrt 4  = \sqrt {{{10}^2}} :\sqrt {{2^2}}  = 10:2 = 5\).

\(\sqrt {100:4}  = \sqrt {25}  = \sqrt {{5^2}}  = 5.\)

Từ đó ta có \(\sqrt {100} :\sqrt 4  = \sqrt {100:4} .\)

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập 2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 50)

Hướng dẫn giải

a) \(\sqrt {25.49}  = \sqrt {25} .\sqrt {49}  = \sqrt {{5^2}} .\sqrt {{7^2}}  = 5.7 = 35\)

b) Ta có \(\sqrt {ab}  = \sqrt a .\sqrt b \) mà \(4\sqrt a  = 4.\sqrt a \) từ đó ta có nhân tử chung là \(\sqrt a \) nên ta có \(\sqrt {ab}  - 4\sqrt a  = \sqrt a .\sqrt b  - 4\sqrt a  = \sqrt a .\left( {\sqrt b  - 4} \right)\)

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Bài tập 3.7 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 51)

Hướng dẫn giải

a) \(\sqrt {12} .\left( {\sqrt {12}  + \sqrt 3 } \right)\)

\(\begin{array}{l} = \sqrt {12} .\sqrt {12}  + \sqrt {12} .\sqrt 3 \\ = \sqrt {{{12}^2}} +\sqrt {36} \\ = 12+6\\ = 18\end{array}\)

b) \(\sqrt 8 .\left( {\sqrt {50}  - \sqrt 2 } \right)\)

\(\begin{array}{l} = \sqrt 8 .\sqrt {50}  - \sqrt 8 .\sqrt 2 \\ = \sqrt {400}  - \sqrt {16} \\ = 20 - 4\\ = 16\end{array}\)

c) \({\left( {\sqrt 3  + \sqrt 2 } \right)^2} - 2\sqrt 6 \)

\(\begin{array}{l} = {\sqrt 3 ^2} + 2.\sqrt 3 .\sqrt 2  + {\sqrt 2 ^2} - 2\sqrt 6 \\ = 3 + 2\sqrt 6  + 2 - 2\sqrt 6 \\ = 5\end{array}\)

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập 3 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 50)

Hướng dẫn giải

a) \(\sqrt {18} :\sqrt {50}  = \sqrt {\frac{{18}}{{50}}}  = \sqrt {\frac{9}{{25}}}  = \sqrt {{{\left( {\frac{3}{5}} \right)}^2}}  = \frac{3}{5}\)

b) \(\sqrt {16a{b^2}} :\sqrt {4a}  = \sqrt {\frac{{16a{b^2}}}{{4a}}}  \)\(= \sqrt {4{b^2}}  = \sqrt {{{\left( {2b} \right)}^2}}  = \left| {2b} \right| =  - 2b.\)

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Vận dụng (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 51)

Hướng dẫn giải

Ta có hiệu điện thế khi công suất tăng lên 8 lần và điện trở giảm 2 lần là \(U_{mới} = \sqrt {8P.\frac{R}{2}}  = \sqrt {4PR}  = 2\sqrt {PR} \)

Do đó tỉ số giữa hiệu điện thế lúc đó với hiệu điện thế ban đầu là \(2\sqrt {PR} :\sqrt {PR}  = 2\)

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Bài tập 3.8 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 51)

Hướng dẫn giải

\(\begin{array}{l}\sqrt {2\left( {{a^2} - {b^2}} \right)} .\sqrt {\frac{3}{{a + b}}} \\ = \sqrt {2\left( {{a^2} - {b^2}} \right).\frac{3}{{a + b}}} \\ = \sqrt {2\left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\frac{3}{{a + b}}} \\ = \sqrt {6\left( {a - b} \right)} \end{array}\)

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Bài tập 3.10 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 51)

Hướng dẫn giải

Ta có:

\(\frac{{ - 3\sqrt {16a}  + 5a\sqrt {16a{b^2}} }}{{2\sqrt a }} \\= \frac{{ - 3.\sqrt {16} .\sqrt a  + 5a.\sqrt {16} .\sqrt a .\sqrt {{b^2}} }}{{2\sqrt a }} \\= \frac{{ - 3.4.\sqrt a  + 5a.4.\left| b \right|.\sqrt a }}{{2\sqrt a }}\\= \frac{{ - 3.4.\sqrt a  + 5a.4b\sqrt a }}{{2\sqrt a }}\\ = \frac{{ 4.\sqrt a(-3 + 5ab)}}{{2\sqrt a }} \\= 2(-3+5ab)\\=  - 6 + 10ab\)

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Bài tập 3.11 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 51)

Hướng dẫn giải

a) Ta có chiều rộng của màn hình ti vi hình chữ nhật là x (inch) mà tỉ lệ hai cạnh màn hình là 4:3 nên ta có chiều dài của màn hình ti vi hình chữ nhật là \(\frac{4}{3}x\) (inch) .

Áp dụng định lí Pythagoe ta tính được độ dài đường chéo d (inch) là:

\(d = \sqrt {{x^2} + {{\left( {\frac{4}{3}x} \right)}^2}} \) (inch) .

b) Ti vi loại 40 inch tức là chiều dài đường chéo d là 40 inch.

Do đó ta có \(40 = \sqrt {{x^2} + {{\left( {\frac{4}{3}x} \right)}^2}} \) nên \({40^2} = {x^2} + \frac{{16}}{9}{x^2}\) hay \(\frac{{25}}{9}{x^2} = {40^2}\) suy ra \({x^2} = 576\) nên \(x = 24\) hoặc \(x =  - 24\).

Mà \(x > 0\) do x là độ dài của chiều rộng nên \(x = 24.\)

Với \(x = 24\) thì chiều dài của ti vi là \(\frac{4}{3}x = \frac{4}{3}.24 = 32\) (inch).

Ta có: 1 inch = 2,54cm suy ra:

24 inch = 60,96cm;

32 inch = 81,28cm.

Vậy chiều dài của ti vi là 81,28cm và chiều rộng của ti vi là 60,96cm.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Bài tập 3.9 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 51)

Hướng dẫn giải

a) \(\sqrt {99} :\sqrt {11}  = \sqrt {99:11}  = \sqrt 9  = 3\)

b) \(\sqrt {7,84}  = \sqrt {784:100}  = \sqrt {784} :\sqrt {100}  = 28:10 = 2,8\)

c) \(\sqrt {1815} :\sqrt {15}  = \sqrt {1815:15}  = \sqrt {121}  = 11\)

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập 4 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 51)

Hướng dẫn giải

a) \(\sqrt {6,25}  = \sqrt {625:100}  \)\(= \sqrt {625} :\sqrt {100}  = 25:10 = 2,5.\)

b)

\(\left( {{a^2} - 1} \right)\sqrt {\frac{5}{{{{\left( {a - 1} \right)}^2}}}}  \\= \left( {a - 1} \right)\left( {a + 1} \right)\frac{{\sqrt 5 }}{{\sqrt {{{\left( {a - 1} \right)}^2}} }} \\= \left( {a - 1} \right)\left( {a + 1} \right)\frac{{\sqrt 5 }}{{\left| {a - 1} \right|}}\)

(vì \(a > 1\) nên \(\left| {a - 1} \right| = a - 1\)) do đó ta có

\(\left( {{a^2} - 1} \right)\sqrt {\frac{5}{{{{\left( {a - 1} \right)}^2}}}}  \\= \left( {a - 1} \right)\left( {a + 1} \right)\frac{{\sqrt 5 }}{{\sqrt {{{\left( {a - 1} \right)}^2}} }} \\= \left( {a - 1} \right)\left( {a + 1} \right)\frac{{\sqrt 5 }}{{a - 1}} = \left( {a + 1} \right).\sqrt 5 \)

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)