Bài 7. Hỗn số

Hoạt động 1 (SGK Chân trời sáng tạo trang 23)

Hướng dẫn giải

a)  Người bán đã lấy đúng.

b) 11 phần bánh được lấy hai đĩa và 3 phần là đúng (Do 11 = 4.2 + 3).

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Thực hành 1 (SGK Chân trời sáng tạo trang 23)

Hướng dẫn giải

\(\frac{{11}}{2} = 5\frac{1}{2}\)

Phần số nguyên: 5

Phần phân số: \(\frac{1}{2}\).

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (2)

Thực hành 2 (SGK Chân trời sáng tạo trang 24)

Hướng dẫn giải

\(\begin{array}{l}\left( {\frac{5}{{ - 4}} + 3\frac{1}{3}} \right):\frac{{10}}{9}\\ = \left( {\frac{{ - 5}}{4} + \frac{{10}}{3}} \right):\frac{{10}}{9}\\ = \left( {\frac{{ - 5.3}}{{4.3}} + \frac{{10.4}}{{3.4}}} \right):\frac{{10}}{9}\\ = \left( {\frac{{ - 15}}{{12}} + \frac{{40}}{{12}}} \right):\frac{{10}}{9}\\ = \frac{{25}}{{12}}.\frac{9}{{10}}\\ = \frac{{15}}{8}\end{array}\)\(\).

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 1 (SGK Chân trời sáng tạo trang 24)

Hướng dẫn giải

Hình a: 2 giờ 20 phút = 2 giờ \(\frac{20}{60}\) giờ = \(2\frac{1}{3}\) giờ

Hình b: 4 giờ 50 phút = 4 giờ \(\frac{50}{60}\) giờ = \(4\frac{5}{6}\) giờ

Hình c: 6 giờ 10 phút = 6 giờ \(\frac{10}{60}\) giờ =\(6\frac{1}{6}\) giờ

Hình d: 9 giờ 30 phút = 9 giờ \(\frac{30}{60}\) giờ =\(9\frac{1}{2}\) giờ

Thời gian ở hình a có thể viết là \(2\frac{1}{3}\) giờ hoặc \(14\frac{{20}}{{60}}\) giờ được vì 2 giờ \(\frac{20}{60}\) giờ cũng có thể được hiểu là 14 giờ \(\frac{20}{60}\) giờ.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 2 (SGK Chân trời sáng tạo trang 24)

Hướng dẫn giải

 Ta có:

\(3\frac{3}{4}\) tạ =\(\frac{{3.4+3}}{4}\) tạ = \(\frac{{15}}{4}\) tạ = \(\frac{{375}}{{100}}\) tạ.

\(\frac{7}{2}\) tạ = \(\frac{{350}}{{100}}\) tạ

\(3\frac{{45}}{{100}}\) tạ = \(\frac{{345}}{{100}}\) tạ

\(365\)kg = \(\frac{{365}}{{100}}\) tạ

=> Các khối lượng theo thứ tự từ lớn đến nhỏ là:

\(\frac{{377}}{{100}}\) tạ ; \(3\frac{3}{4}\) tạ;  \(365\)kg; \(\frac{7}{2}\) tạ; \(3\frac{{45}}{{100}}\) tạ. 

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 3 (SGK Chân trời sáng tạo trang 24)

Hướng dẫn giải

a) \(\frac{{125}}{{100}}\,{m^2}=\frac{{5}}{{4}}\,{m^2}=1\frac{{1}}{{4}}\,{m^2}\)       

b) \(\frac{{218}}{{10000}}\,{m^2}=\frac{{109}}{{5000}}\,{m^2}\)

c) \(\frac{{240}}{{100}}\,{m^2}=\frac{{12}}{{5}}\,{m^2}=2\frac{{40}}{{100}}\,{m^2}\)      

d) \(\frac{{34}}{{10000}}\,{m^2}=\frac{{17}}{{5000}}\,{m^2}\)

Nếu viết chúng theo đề-xi-mét vuông:

a) \(\frac{{125}}{1}\,d{m^2}\)        

b) \(\frac{{218}}{{100}}\,{dm^2}=\frac{{109}}{{50}}\,{dm^2}=2\frac{{9}}{{50}}\,d{m^2}\)

c) \(\frac{{240}}{1}\,d{m^2}\)        

d) \(\frac{{34}}{{100}}\,\,d{m^2}=\frac{{17}}{{50}}\,{dm^2}\)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 4 (SGK Chân trời sáng tạo trang 24)

Hướng dẫn giải

Đổi 70 phút = \(\frac{7}{6}\) giờ

Vận tốc của xe taxi là:

100 : \(1\frac{1}{5}\)  = 100 : \(\frac{6}{5}\) = \(\frac{{250}}{3}\) = \(83\frac{1}{3}\) (km/h)

Vận tốc của xe tải là:

100 : \(\frac{7}{6}\) = \(\frac{{600}}{7}\) = \(85\frac{5}{7}\) (km/h)

Ta có: \(85\frac{5}{7}\) > \(83\frac{1}{3}\) nên vận tốc của xe tải lớn hơn.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)