Bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng

Hoạt động 1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 9)

Hướng dẫn giải

1. -6000 cm

-60 m

-60 m

2. -5000 cm

-5000 : 1000 = 5(cm)

- 5 cm

(Trả lời bởi Nguyễn Phan Nguyên)
Thảo luận (1)

Hoạt động 2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 10)

Hướng dẫn giải

Đổi 160 km = 16 000 000 cm

Nếu độ dài thật là 16 000 000 km thì độ dài trên bản đồ là:

16 000 000 : 1 000 000 = 16 (cm)

Đáp số: 16 cm.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Luyện tập 1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 11)

Hướng dẫn giải

Trên thực tế, quãng đường sắt Đà Nẵng -–Nha Trang dài số ki-lô-mét là:

5 x 10 000 000 = 50 000 000 (cm)

Đổi: 50 000 000 cm = 500 km.

Đáp số: 500 km.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Luyện tập 2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 11)

Hướng dẫn giải

Đổi 1 500 m = 150 000 cm

1 200 m = 120 000 cm

Trên bản đồ, đoạn thẳng AB dài số xăng-ti-mét là:

150 000 : 3 000 = 50 (cm)

Trên bản đồ, đoạn thẳng AC dài số xăng-ti-mét là:

120 000 : 3 000 = 40 (cm)

Đáp số: AB dài 50 cm

              AC dài 40 cm.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Luyện tập 3 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 11)

Hướng dẫn giải

Tỉ lệ bản đồ

1 : 10 000

1 : 1 000 000

1 : 500 000

Độ dài trên bản đồ (cm)

15

8

8

Độ dài thật (km)

1,5

80

40

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Luyện tập 4 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 11)

Hướng dẫn giải

Em thực hành đo và vẽ bản đồ theo hướng dẫn trên.

Độ dài đoạn thẳng AB trên bản đồ (đơn vị cm) = Độ dài cạnh bàn học trên thực tế (đơn vị cm) : 50

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)