Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Mở đầu (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 155)

Hướng dẫn giải

Vùng kinh tế trọng điểm:
1. Khái niệm:

Vùng kinh tế trọng điểm (VTĐ) là một bộ phận lãnh thổ quốc gia gồm một số tỉnh, thành phố hội tụ được các điều kiện và yếu tố phát triển thuận lợi, có tiềm lực kinh tế lớn, giữ vai trò động lực, đầu tàu lôi kéo sự phát triển chung của cả nước.

2. Đặc điểm:

- Vị trí địa lý:
+ Nằm ở các khu vực cửa ngõ, giao thông thuận lợi.
+ Giáp biển, biên giới, hoặc có vị trí quan trọng trong giao lưu kinh tế.
+ Nằm dọc theo các tuyến giao thông huyết mạch của cả nước.
- Tiềm năng kinh tế:
+ Có nhiều nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng.
+ Nền kinh tế phát triển năng động, đóng góp lớn cho GDP cả nước.
+ Tập trung nhiều cơ sở công nghiệp, dịch vụ quan trọng.
+ Có nguồn nhân lực dồi dào, trình độ chuyên môn cao.
Vai trò:
- Đóng vai trò đầu tàu kinh tế, là động lực thúc đẩy phát triển cho các khu vực lân cận.
- Góp phần quan trọng vào việc phát triển kinh tế - xã hội của cả nước.
- Tham gia vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục I (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 155)

Hướng dẫn giải

1. Vị trí địa lý:

- Vị trí chiến lược:
+ Nằm ở các khu vực cửa ngõ, giao thông thuận lợi.
+ Giáp biển, biên giới, hoặc có vị trí quan trọng trong giao lưu kinh tế.
+ Nằm dọc theo các tuyến giao thông huyết mạch của cả nước.
2. Tiềm năng kinh tế:

- Có nhiều nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng.
- Nền kinh tế phát triển năng động, đóng góp lớn cho GDP cả nước.
- Tập trung nhiều cơ sở công nghiệp, dịch vụ quan trọng.
- Có nguồn nhân lực dồi dào, trình độ chuyên môn cao.
3. Vai trò:

- Đóng vai trò đầu tàu kinh tế, là động lực thúc đẩy phát triển cho các khu vực lân cận.
- Góp phần quan trọng vào việc phát triển kinh tế - xã hội của cả nước.
- Tham gia vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
4. Định hướng phát triển:

- Phát triển kinh tế gắn với bảo vệ môi trường.
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
- Thu hút đầu tư hiệu quả.
- Phát triển các ngành công nghiệp chủ lực.
- Phát triển du lịch.
5. Một số hạn chế:

- Hạ tầng giao thông chưa phát triển đồng bộ ở một số khu vực.
- Ô nhiễm môi trường.
- Chênh lệch về trình độ phát triển giữa các địa phương trong vùng.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục II.1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 157)

Hướng dẫn giải

Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ:
1. Quá trình hình thành:

- Năm 1997: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ (VTĐ Bắc Bộ) được xác định là một trong 6 vùng kinh tế trọng điểm của cả nước.
- Năm 2004: Chính phủ ban hành Quyết định số 147/QĐ-TTg về Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng VTĐ Bắc Bộ đến năm 2010.
- Năm 2011: Chính phủ ban hành Quyết định số 1676/QĐ-TTg về Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng VTĐ Bắc Bộ đến năm 2020.
- Năm 2017: Chính phủ ban hành Quyết định số 221/QĐ-TTg về Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng VTĐ Bắc Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Các nguồn lực:

- Tài nguyên thiên nhiên:
+ Biển (vùng biển rộng lớn, nhiều tiềm năng phát triển kinh tế biển);
+ Sông ngòi (hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình...);
+ Khoáng sản (như than, đá vôi...);
+ Đất đai phì nhiêu.
- Tài nguyên nhân văn:
+ Dân số đông (khoảng 23 triệu người), lao động dồi dào;
+ Truyền thống văn hóa phong phú;
+ Nền tảng khoa học và công nghệ phát triển.
Thực trạng phát triển:

a. Kinh tế:

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao hơn bình quân cả nước.
- GDP của vùng chiếm hơn 30% GDP cả nước.
- Các ngành kinh tế phát triển:
Công nghiệp:
- Chế biến lương thực thực phẩm;
- Dệt may;
- Điện tử.
- Dịch vụ:
- Du lịch;
- Tài chính;
- Ngân hàng.
b. Xã hội:

- Đời sống người dân được cải thiện.
- Tỷ lệ hộ nghèo giảm.
- Giáo dục, y tế phát triển.
c. Môi trường:

- Ô nhiễm môi trường (như ô nhiễm nước, ô nhiễm không khí...).
Định hướng phát triển:

- Phát triển kinh tế gắn với bảo vệ môi trường.
- Phát triển các ngành công nghiệp chủ lực.
- Phát triển du lịch.
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
- Thu hút đầu tư hiệu quả.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục II.2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 160)

Hướng dẫn giải

Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:
1. Quá trình hình thành:

- Năm 1997: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (VTĐ miền Trung) được xác định là một trong 6 vùng kinh tế trọng điểm của cả nước.
- Năm 2004: Chính phủ ban hành Quyết định số 148/QĐ-TTg về Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng VTĐ miền Trung đến năm 2010.
- Năm 2011: Chính phủ ban hành Quyết định số 1677/QĐ-TTg về Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng VTĐ miền Trung đến năm 2020.
- Năm 2017: Chính phủ ban hành Quyết định số 222/QĐ-TTg về Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng VTĐ miền Trung đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Các nguồn lực:

- Tài nguyên thiên nhiên: Biển (vùng biển rộng lớn, nhiều tiềm năng phát triển kinh tế biển);
- Rừng ngập mặn;
- Khoáng sản (như titan, cát trắng, đá vôi...);
- Du lịch (nhiều di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới).
- Tài nguyên nhân văn:
+ Dân số đông (khoảng 11 triệu người), lao động dồi dào;
+ Truyền thống văn hóa phong phú.
Thực trạng phát triển:

a. Kinh tế:

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao hơn bình quân cả nước.
- GDP của vùng chiếm hơn 10% GDP cả nước.
- Các ngành kinh tế phát triển:
Công nghiệp:
- Năng lượng (như điện gió, điện mặt trời...);
- Chế biến lương thực thực phẩm;
- Dệt may.
Dịch vụ:
- Du lịch (như du lịch biển, du lịch sinh thái...);
- Tài chính;
- Ngân hàng.
b. Xã hội:

- Đời sống người dân được cải thiện.
- Tỷ lệ hộ nghèo giảm.
- Giáo dục, y tế phát triển.
c. Môi trường:

- Biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
- Xâm nhập mặn.
- Ô nhiễm môi trường.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục II.3 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 162)

Hướng dẫn giải

Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:
1. Quá trình hình thành:

- Thập niên 90: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (VTĐ phía Nam) được xác định là một trong 6 vùng kinh tế trọng điểm của cả nước.
- Năm 1997: Chính phủ ban hành Quyết định số 642/TTg về Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng VTĐ phía Nam đến năm 2010.
- Năm 2004: Chính phủ ban hành Quyết định số 177/QĐ-TTg về Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng VTĐ phía Nam đến năm 2020.
- Năm 2016: Chính phủ ban hành Quyết định số 1822/QĐ-TTg về Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng VTĐ phía Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Chứng minh Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có nền kinh tế phát triển nhất:

a. Dữ liệu:

- Dân số: Chiếm 21% dân số cả nước.
- GDP: Chiếm hơn 45% GDP cả nước.
- Thu hút đầu tư: Chiếm hơn 50% tổng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) cả nước.
- Kim ngạch xuất khẩu: Chiếm hơn 50% kim ngạch xuất khẩu cả nước.
b. Phân tích:

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao hơn bình quân cả nước.
- Có nhiều ngành kinh tế phát triển:
Công nghiệp:
+ Chế biến lương thực thực phẩm.
+ Dệt may.
+ Da giày.
Dịch vụ:
+ Du lịch.
+ Tài chính.
+ Ngân hàng.
- Có nhiều khu công nghiệp lớn:
+ Thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài.
+ Tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.
- Hạ tầng giao thông phát triển:
+ Sân bay quốc tế.
+ Cảng biển.
+ Hệ thống đường bộ, đường thủy.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục II.4 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 164)

Hướng dẫn giải

Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long:
1. Quá trình hình thành:

- Năm 1994: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long được xác định là một trong 6 vùng kinh tế trọng điểm của cả nước.
- Năm 2009: Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quyết định số 492/QĐ-TTg thành lập Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
- Năm 2014: Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quyết định số 254/QĐ-TTg về Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
2. Các nguồn lực:

- Tài nguyên thiên nhiên:
+ Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
+ Biển.
+ Rừng ngập mặn, rừng tràm.
+ Đất đai phì nhiêu.
- Tài nguyên nhân văn:
+ Dân số đông, lao động dồi dào.
+ Truyền thống văn hóa phong phú.
3. Thực trạng:

- Kinh tế:
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao hơn bình quân cả nước.
+ GDP của vùng chiếm 10% GDP cả nước.
- Xã hội:
+Đời sống người dân được cải thiện.
+ Tỷ lệ hộ nghèo giảm.
- Môi trường:
+ Biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
+ Xâm nhập mặn.
+ Ô nhiễm môi trường.
4. Định hướng phát triển:

- Phát triển kinh tế:
+ Tăng cường thu hút đầu tư.
+ Phát triển các ngành công nghiệp chủ lực.
+ Phát triển du lịch.
- Phát triển xã hội:
+ Nâng cao chất lượng giáo dục, y tế.
+ Giảm nghèo.
+ Bảo vệ môi trường.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Luyện tập (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 164)

Hướng dẫn giải

Nhận xét:

- Cơ cấu GRDP của Đồng bằng sông Cửu Long có sự thay đổi theo hướng tích cực:
+ Tỷ trọng ngành Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản giảm.
+ Tỷ trọng ngành Công nghiệp và xây dựng tăng.
+ Tỷ trọng ngành Dịch vụ tăng.
- Dịch vụ là ngành kinh tế trọng điểm của vùng:
+ Chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu GRDP.
+ Có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong giai đoạn 2010 - 2021.
- Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản vẫn là ngành quan trọng:
+ Chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu GRDP.
+ Góp phần đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
- Công nghiệp đang phát triển:
+ Tỷ trọng tăng lên.
+ Cần tiếp tục phát triển để tạo ra nhiều việc làm và nâng cao giá trị sản phẩm

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Vận dụng (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 164)

Hướng dẫn giải

1. Vùng Kinh Tế Miền Bắc:

- Miền Bắc của Việt Nam là trung tâm kinh tế và chính trị của quốc gia, với các thành phố lớn như Hà Nội và Hải Phòng.
- Vùng này đóng góp một phần lớn vào GDP của quốc gia, đặc biệt trong lĩnh vực sản xuất, dịch vụ và công nghiệp.
- Ngoài ra, Miền Bắc cũng là trung tâm về văn hóa, giáo dục và nghiên cứu khoa học của Việt Nam.
2. Vùng Kinh Tế Trung Bộ:

- Với các tỉnh thành như Đà Nẵng, Quảng Nam, và Thừa Thiên Huế, Trung Bộ là một trong những vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam.
- Vùng này có vị trí địa lý quan trọng, nơi giao thoa giữa miền Bắc và miền Nam, và có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế và du lịch của đất nước.
- Trung Bộ cũng là trung tâm của các ngành công nghiệp như công nghiệp chế biến và công nghiệp dịch vụ.
3. Vùng Kinh Tế Đồng Bằng Sông Cửu Long:

- Đồng Bằng Sông Cửu Long là khu vực có nguồn lực nước và đất đai phong phú, có vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp và thủy sản của Việt Nam.
- Vùng này cũng đóng góp một phần lớn vào xuất khẩu nông sản và thủy sản của quốc gia, đồng thời là điểm đến của nhiều du khách khi tham quan vườn trái cây, làng nghề và cảnh đẹp tự nhiên.
4. Vùng Kinh Tế Nam Bộ:

- Nam Bộ có các tỉnh thành như TP.HCM, Bình Dương, và Đồng Nai, là trung tâm công nghiệp và dịch vụ của Việt Nam.
- Với vị trí cảng biển lớn như cảng Cát Lái và cảng Sài Gòn, Nam Bộ đóng vai trò quan trọng trong xuất nhập khẩu và logistics của quốc gia.
- Ngoài ra, Nam Bộ cũng là trung tâm du lịch, giáo dục và khoa học công nghệ của Việt Nam.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)