Bài 31. Hình trụ và hình nón

Hoạt động 4 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 99)

Hướng dẫn giải
Thảo luận (1)

Luyện tập 4 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 99)

Hướng dẫn giải

Xét hình nón có đường sinh \(CB = 13cm\) và chiều cao \(CA = 12cm\).

Tam giác CAB vuông tại A nên

\(C{A^2} + A{B^2} = C{B^2}\)

\({12^2} + A{B^2} = {13^2}\)

\(AB = 5cm\)

Diện tích xung quanh của hình nón là:

\({S_{xq}} = \pi .BA.CB = 5.13.\pi  = 65\pi \left( {c{m^2}} \right)\).

Thể tích của hình nón là:

\(V = \frac{1}{3}\pi .A{B^2}.CA = \frac{1}{3}{.5^2}.12.\pi  = 100\pi \left( {c{m^3}} \right)\).

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Vận dụng (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 99)

Hướng dẫn giải

Bán kính đống muối là:

\(r = \frac{{1,6}}{2} = 0,8\left( m \right)\).

Mỗi đống muối có số đềximét khối là:

\(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi .0,{8^2}.0,9 \approx 0,603\left( {{m^3}} \right) = 603d{m^3}\)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 10.1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 100)

Bài tập 10.2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 100)

Hướng dẫn giải

Khi quay hình chữ nhật quanh cạnh AB một vòng, ta được một hình trụ có chiều cao \(h = 3cm\) và bán kính \(R = 4cm\).

Diện tích xung quanh của hình trụ là: \({S_{xq}} = 2\pi Rh = 2\pi .4.3 = 24\pi \left( {c{m^2}} \right)\).

Thể tích của hình trụ là:

V = Sđáy.h\( = \pi {R^2}h\)\( = \pi {.4^2}.3 = 48\pi \left( {c{m^3}} \right)\)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 10.3 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 100)

Hướng dẫn giải

a) Diện tích xung quanh của hình nón là:

\({S_{xq}} = \pi .OA.SA = \pi .8.17 = 136\pi \left( {c{m^2}} \right)\)

b) Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác SAO vuông tại O có: \(S{O^2} + A{O^2} = S{A^2}\)

\(SO = \sqrt {S{A^2} - A{O^2}}  = \sqrt {{{17}^2} - {8^2}}  = 15\left( {cm} \right)\)

Thể tích của hình nón là:

\(V = \frac{1}{3}\pi .A{O^2}.SO = \frac{1}{3}\pi {.8^2}.15 = 320\pi \left( {c{m^3}} \right)\).

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 10.4 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 100)

Hướng dẫn giải

Bóng đèn huỳnh quang đó có chiều cao bằng \(h = 0,6m = 60cm\) và đường kính đáy 4cm nên bán kính đáy là \(R = 2cm\).

Diện tích xung quanh của bóng đèn là:

\({S_{xq}} = 2\pi Rh = 2\pi .60.2 = 240\pi \left( {c{m^2}} \right)\).

Thể tích của bóng đèn là:

V = Sđáy.h\( = \pi {R^2}h\)\( = \pi {.2^2}.60 = 240\pi \left( {c{m^3}} \right)\).

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 10.5 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 100)

Hướng dẫn giải

Dụng cụ trên gồm:

+ Hình nón có chiều cao là 50cm, bán kính đáy bằng 40cm.

+ Hình trụ có chiều cao là 100cm, bán kính đáy bằng 40cm.

a) Thể tích của hình nón là:

\({V_1} = \frac{1}{3}\pi {.40^2}.50 = \frac{{80\;000\pi }}{3}\left( {c{m^3}} \right)\)

Thể tích của hình trụ là:

\({V_2} = \pi {.40^2}.100 = 160\;000\pi \left( {c{m^3}} \right)\)

Thể tích của dụng cụ là:

\(V = {V_1} + {V_2} = \frac{{80\;000\pi }}{3} + 160\;000\pi  = \frac{{560\;000\pi }}{3}\left( {c{m^3}} \right)\)

b) Đường sinh của hình nón là:

\(\sqrt {{{50}^2} + {{40}^2}}  = 10\sqrt {41} \left( {cm} \right)\).

Diện tích xung quanh của của hình nón là:

\({S_1} = \pi .10\sqrt {41} .40 = 400\sqrt {41} \pi \left( {c{m^2}} \right)\).

Diện tích xung quanh của của hình trụ là:

\({S_2} = 2\pi .40.100 = 8000\pi \left( {c{m^2}} \right)\).

Diện tích mặt ngoài của dụng cụ là:

\(S = {S_1} + {S_2} = 400\sqrt {41} \pi  + 8000\pi  = 400\pi \left( {\sqrt {41}  + 20} \right)\left( {c{m^2}} \right)\)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 10.6 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 100)

Hướng dẫn giải

Khi quay hình ABCD quanh cạnh AD một vòng thì ta được một hình gồm hai hình nón có:

+ Hình nón thứ nhất có chiều cao bằng 3cm, bán kính đáy bằng 4cm.

+ Hình nón thứ hai có chiều cao bằng 6cm, bán kính đáy bằng 8cm.

Thể tích hình nón thứ nhất là: \({V_1} = \frac{1}{3}\pi {.4^2}.3 = 16\pi \left( {c{m^3}} \right)\).

Thể tích hình nón thứ hai là: \({V_2} = \frac{1}{3}\pi {.8^2}.6 = 128\pi \left( {c{m^3}} \right)\).

Thể tích hình cần tìm là: \(V = {V_1} + {V_2} = 16\pi  + 128\pi  = 144\pi \left( {c{m^3}} \right)\).

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)