Bài 28: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, …

Câu 1 (SGK Cánh Diều - Tập 1 - Trang 71)

Hướng dẫn giải

a) 3,87 × 10 = 38,7

49,8 × 10 = 498

261,9 × 10 = 2 619

b) 6,854 × 100 = 685,4

15,09 × 100 = 1 509

0,097 × 100 = 9,7

c) 0,3865 × 1 000 = 386,5

6,794 × 1 000 = 6 794

15,961 × 1 000 = 15 961

d) 6,21 × 1 000 = 6 210

1,8 × 1 000 = 1 800

0,5 × 1 000 = 500

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Câu 2 (SGK Cánh Diều - Tập 1 - Trang 72)

Hướng dẫn giải

a) Con chuồn chuồn đó dài khoảng 0,35 × 10 = 3,5 cm.

b) Con bọ rùa trong ảnh phóng to dài khoảng 7,62 × 100 = 762 mm.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Câu 3 (SGK Cánh Diều - Tập 1 - Trang 72)

Câu 4 (SGK Cánh Diều - Tập 1 - Trang 72)

Hướng dẫn giải

Diện tích mặt sàn hội trường đó là:

0,36 × 1 000 = 360 (m2)

Đáp số: 360 m2

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Câu 5 (SGK Cánh Diều - Tập 1 - Trang 72)

Hướng dẫn giải

Bếp ăn bán trú đó đã nhận số ki-lô-gam cà chua là:

4,5 × 10 = 45 (kg)

Bếp ăn bán trú đó đã nhận số ki-lô-gam dưa chuột là:

12,5 × 10 = 125 (kg)

Bếp ăn bán trú đó đã nhận số ki-lô-gam cà chua và dưa chuột là:

45 + 125 = 170 (kg)

Đáp số: 170 kg

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)