Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn

Luyện tập 3 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 109)

Hướng dẫn giải

Đổi: 2 dm = 0,2 m

Chu vi một đường tròn là:

3,14 × 0,2 × 2 = 1,256 (m)

Chu vi 3 đường tròn là:

1,256 × 3 = 3,768 (m)

Độ dài sợi dây thừng là:

3,768 + 2,8 = 6,568 (m)

Đáp số: 6,568 m

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập 2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 109)

Hướng dẫn giải

Chu vi hình tròn là: 3,14 × d.

Chiều dài 2 thanh thẳng là: b × 2.

Chiều dài thanh dây ban đầu là: b × 2 + 3,14 × d.

Vậy Bờm nói đúng.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Hoạt động 3 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 111)

Hướng dẫn giải

Bán kính tấm thảm là:

20 : 2 = 10 (dm)

Diện tích tấm thảm đó là:

3,14 × 10 × 10 = 314 (dm2)

Đáp số: 314 dm2

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập 4 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 109)

Hướng dẫn giải

Bán kính đường tròn đường kính AB là:

3 + 1 + 5 = 9 (dm)

Nửa chu vi đường tròn đường kính AB hay quãng đường Rùa nâu đi là:

3,14 × 9 = 28,26 (dm)

Nửa chu vi đường tròn đường kính AD hay quãng đường Rùa vàng đi từ A tới D là:

3,14 × 3 = 9,42 (dm)

Nửa chu vi đường tròn đường kính DC hay quãng đường Rùa vàng đi từ D đến C là:

3,14 × 1 = 3,14 (dm)

Nửa chu vi đường tròn đường kính CD hay quãng đường Rùa vàng đi từ C đến B là:

3,14 × 5 = 15,7 (dm)

Quãng đường Rùa vàng đi là:

9,42 + 3,14 + 15,7 = 28,26 (dm)

Vậy hai chú rùa bò quãng đường như nhau.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Hoạt động 2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 111)

Hướng dẫn giải

Diện tích bãi thả khí cầu đó là:

3,14 × 200 × 200 = 125 600 (m2)

Đáp án: 125 600 m2

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập 1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 111)

Hướng dẫn giải

a) Đáp án đúng là: B

So sánh các bán kính: 100 < 150 < 200

Vậy trạm II có bán kính nhỏ nhất nên chu vi bé nhất.

b) Diện tích hình tròn phủ sóng vừa tìm được ở câu a là 31 400 m2.

Diện tích hình tròn phủ sóng ở trạm II là:

3,14 × 100 × 100 = 31 400 (m2)

Đáp số: 31 400 m2

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập 3 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 112)

Hướng dẫn giải

Diện tích hai nửa đường tròn là:

3,14 × 70 × 70 = 15 386 (m2)

Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:

70 × 2 = 140 (m)

Diện tích hình chữ nhật là:

100 × 140 = 14 000 (m2)

Diện tích sân vận động là:

15 386 + 7 000 = 22 386 (m2)

Đáp số: 22 386 m2

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập 4 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 112)

Hướng dẫn giải

Bán kính miệng giếng bao gồm cả thành giếng là:

8 + 3 = 11 (m)

Diện tích miệng giếng bao gồm cả thành giếng là:

3,14 × 11 × 11 = 379,94 (dm2)

Diện tích miệng giếng là:

3,14 × 8 × 8 = 200,96 (dm2)

Diện tích phần đất xây thành giếng là:

379,94 – 200,96 = 178,98 (dm2)

Đáp số: 178,98 dm2

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập 2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 112)

Hướng dẫn giải

Diện tích mỗi thửa ruộng là:

3,14 × 50 × 50 = 7 850 (m2)

Tất cả diện tích trồng lúa là:

7 850 × 1 000 = 7 850 000 (m2)

Đáp số: 7 850 000 m2

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Hoạt động 1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1 - Trang 111)

Hướng dẫn giải
Bán kính hình tròn             2 cm5 mm3 dm4 km
diện tích hình trong3,14 . 2 . 2 = 12,56(cm2)31,4 (mm2)18,84 (dm2)25,12(km2)

 

(Trả lời bởi Nguyễn Phan Nguyên)
Thảo luận (1)