Bài 20. Phân tích dữ liệu thống kê dựa vào biểu đồ

Luyện tập 1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 100)

Hướng dẫn giải

a) Hai biểu đồ này biểu diễn cùng một dữ liệu.

Bảng thống kê về dữ liệu món ăn Việt Nam được ưa thích là:

Món ăn

Phở

Nem

Bánh mì

Số lượt bình chọn

972

987

955

b) Trong Biểu đồ a), cột màu xanh chiếm hơn 3,5 ô; cột màu vàng chiếm khoảng 1,5 ô.

Khi đó, tỉ lệ chiều cao giữa cột màu xanh và cột màu vàng trong Biểu đồ a) khoảng: \(\frac{{3,5}}{{1,5}} = \frac{7}{3} \approx 2,33\)

Tỉ lệ số lượt bình chọn nem và bánh mì là:\(\frac{{987}}{{955}} \approx 1.03\)

Do đó, tỉ lệ chiều cao giữa cột màu xanh và cột màu vàng không bằng tỉ lệ hai số mà chúng biểu diễn vì trong Biểu đồ a) người ta chia các giá trị từ 950 đến 990 (còn phần giá trị từ 0 đến 950 đã bị rút ngắn).

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Luyện tập 2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 101)

Hướng dẫn giải

Xu thế của hai biểu đồ lại khác nhau vì:

- Biểu đồ a): chia theo khoảng thời gian dài/ngắn tương ứng với đoạn dài/ngắn trên biểu đồ.

- Biểu đồ b): các khoảng thời gian dài/ngắn khác nhau được chia đều theo từng đoạn trên biểu đồ.

Để thấy được xu thế của số lượng người thất nghiệp, ta nên dùng biểu đồ a.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Luyện tập 3 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 102)

Hướng dẫn giải

a) Tổng khối lượng năng lượng khai thác trong năm 2019 là:

26 408,48 + 11 263,8 + 9 180 + 7 840 = 54 692,28 (KTOE)

Tỉ lệ phần trăm khối lượng các loại năng lượng so với tổng khối lượng khai thác năm 2019:

- Than chiếm: \(\frac{{26408,48}}{{54692,28}} \approx 48,37\% \) ;

- Dầu thô chiếm:\(\frac{{11263,8}}{{54692,28}} \approx 20,59\% \) ;

- Khí thiên nhiên chiếm: \(\frac{{9180}}{{54692,28}} \approx 16,78\% \) ;

- Nhiên liệu sinh học chiếm:

100% − 48,37% − 20,59% − 16,78% = 14,26%.

Ta lập bảng thống kê cho biết cơ cấu năng lượng được khai thác, sản xuất trong nước (theo tỉ lệ %) năm 2019 như sau:

Các loại năng lượng

Than

Dầu thô

Khí thiên nhiên

Nhiên liệu sinh học

Tỉ lệ (%)

48,37

20,59

16,78

14,26

b) Sự thay đổi cơ cấu năng lượng được khai thác, sản xuất trong các nước năm 2019 so với năm 2018.

- Than giảm khoảng 3,35% (từ 48,37% xuống còn 45,02%);

- Dầu thô tăng khoảng 2,6% (từ 20,59% lên đến 23,19%);

- Khí thiên nhiên tăng khoảng 0,31% (từ 16,78% lên đến 17,09%);

- Nhiên liệu sinh học tăng khoảng 0,44% (từ 14,26% lên đến 14,70%).

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Luyện tập 4 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 103)

Hướng dẫn giải

a) Ở các tháng trong năm, tốc độ gió của thành phố Nha Trang đều lớn hơn tốc độ gió của thành phố Hà Nội.

Lí do của sự khác nhau đó là vị trí địa lí: Thành phố Nha Trang giáp biển nên gió thổi mạnh hơn còn thành phố Hà Nội không giáp biển.

b) Ở Nha Trang, 6 tháng gió thổi mạnh nhất là: tháng 10, tháng 11, tháng 12, tháng 1, tháng 2, tháng 3.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 5.10 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 104)

Hướng dẫn giải

a) Dựa vào biểu đồ Hình 5.17, ta có:

- Số tiền bán phế liệu của Tuyết là 280 nghìn đồng;

- Số tiền bán phế liệu của Khánh là 240 nghìn đồng.

Số tiền của Tuyết gấp số lần số tiền của Khánh là:\(\frac{{280}}{{240}} = \frac{7}{6} \approx 1,2\) (lần).

Trên biểu đồ Hình 5,17, xét về chiều cao của cột trên biểu đồ thì cột biểu diễn số tiền của Tuyết gấp đôi Khánh (số tiền của Tuyết chiếm 4 ô, còn số tiền của Khánh chiếm 2 ô). Tuy nhiên, trên biểu đồ chỉ biểu diễn giá trị từ 200 đến 360 (khoảng từ 0 đến 200 đã bị rút ngắn).

Do đó, số tiền của Tuyết không phải gấp đôi số tiền của Khánh.

b) Ta lập bảng thống kê cho số tiền mỗi bạn có được nhờ bán phế liệu như sau:

  Tên các bạn trong nhóm  

   An  

  Bình  

  Tuyết  

  Khánh  

  Hải  

      Số tiền (nghìn đồng)

  230  

   250  

   280  

    240

  350

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 5.11 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 104)

Hướng dẫn giải

a) Doanh thu mỗi năm của nhà máy trong hai biểu đồ a) và b) đều như nhau.

Do đó, doanh thu của nhà máy trong Biểu đồ a) và Biểu đồ b) đều tăng như nhau.

b) Hai biểu đồ này có cùng biểu diễn một dãy số liệu, đó là: 30; 33; 34; 35; 38

c) Hai đường gấp khúc trên hai biểu đồ có độ dốc khác nhau vì:

- Ở biểu đồ a) các giá trị tính từ 30 đến 38 (khoảng từ 0 đến 30 đã bị rút ngắn).

- Ở biểu đồ b) các giá trị tính từ 0 đến 40.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 5.12 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 104)

Hướng dẫn giải

a) Tỉ lệ diện tích đất rừng trên tổng diện tích đất của Indonesia cao hơn Việt Nam qua các năm.

b) Tỉ lệ diện tích đất rừng trên tổng diện tích đất của Indonesia có xu hướng giảm trong giai đoạn 2013 - 2017

Tỉ lệ diện tích đất rừng trên tổng diện tích đất của Việt Nam có xu hướng tăng trong giai đoạn 2013 - 2017

c) Bảng thống kê về tỉ lệ diện tích đất rừng của Việt Nam trên tổng diện tích đất qua các năm

     Năm

  2013  

  2014  

  2015  

  2016  

  2017  

  Tỉ lệ (%)  

  44,5

  44,9

   45,4

   46,4

  46,5

d) Diện tích đất rừng của Việt Nam năm 2017: 46,5% x 331 690 = 154 235,85 (km2)

Diện tích đất rừng của Indonesia năm 2017: 50% x 1 826 440 = 913 220 (km2)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 5.13 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 104)

Hướng dẫn giải

a) Lĩnh vực đóng góp nhiều nhất vào GDP là dịch vụ, với 40,95%

b) Lĩnh vực dịch vụ đóng góp: 400 x 40,95% = 163,8 (tỉ đô la Mỹ)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 5.14 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 104)

Hướng dẫn giải

a) Thị phần xuất khẩu gạo của Thái Lan có xu thế giảm dần trong các năm từ 2017 đến 2020

b) Bảng thống kê thị phần xuất khẩu gạo của Việt Nam

    Năm

  2017  

  2018  

  2019  

  2020  

  Tỉ lệ (%)  

    12

    13

    15

   14

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)