Bài 2. Hình nón

Bài tập 3 (SGK Chân trời sáng tạo - Tập 2 - Trang 92)

Hướng dẫn giải

- Cắt tấm bìa hình quạt tròn có bán kính bằng độ dài đường sinh l  = \(\sqrt {{4^2} + {7^2}}  = \sqrt {65} \) (cm) , độ dài cung của hình quạt tròn bằng 8\(\pi \) \( \approx \) 25 cm.

- Cắt tấm bìa hình tròn bán kính 4 cm.

- Ghép và dán hai mép quạt lại với nhau sao cho cung của nó tạo thành đường tròn, rồi dán tấm bìa hình tròn ở trên vào làm đáy, ta được hình nón.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 4 (SGK Chân trời sáng tạo - Tập 2 - Trang 92)

Hướng dẫn giải

a) Thể tích hình nón là: \(V = \frac{1}{3}Sh = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi {.6^2}.12 = 24\pi \) (cm3).

b) Bán kính đáy là: \(r = \frac{d}{2} = \frac{7}{2}\) = 3,5 (m).

Thể tích hình nón là: \(V = \frac{1}{3}Sh = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi .3,{5^2}.10 \approx 41\pi \) (m3).

c) Bán kính đáy \(r = \sqrt {\frac{{{S_{day}}}}{\pi }}  = \sqrt {\frac{{152}}{\pi }}  \approx 7\)cm

Thể tích hình nón là: \(V = \frac{1}{3}Sh = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi {.7^2}.6 \approx 98\pi \) (cm3).

d) Bán kính đáy là: \(r = \frac{{130}}{{2\pi }} = \frac{{65}}{\pi }\) (cm).

Thể tích hình nón là: \(V = \frac{1}{3}Sh = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi .{\left( {\frac{{65}}{\pi }} \right)^2}.24 \approx \frac{{33800}}{\pi }\) (cm3).

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 5 (SGK Chân trời sáng tạo - Tập 2 - Trang 92)

Hướng dẫn giải

Diện tích phần làm nón là:

\({S_{xq}} = \pi rl = \pi .\left( {\frac{{35}}{2} - 10} \right).30 = 225\pi \) (cm2).

Diện tích phần làm vành mũ là:

\({S_{vanh}} = \pi {\left( {\frac{{35}}{2}} \right)^2} - \pi .{\left( {\frac{{35}}{2} - 10} \right)^2} = 250\pi \) (cm2).

Tổng diện tích để làm mũ là:

\({S_{xq}} + \) \({S_{vanh}} = 225\pi  + 250\pi  \approx \)1492 (cm2).

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)