Bài 18: So sánh các số thập phân

Câu 1 (SGK Cánh Diều - Tập 1 - Trang 47)

Hướng dẫn giải

7,62 < 9,4

9,9 > 8,95

17,004 > 16,9

50,001 < 50,01

17,183 > 17,09

29,5 = 29,50

7 > 6,99

0,89 < 1,5

0,00041 < 0,0005

  (Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Câu 2 (SGK Cánh Diều - Tập 1 - Trang 47)

Hướng dẫn giải

a) Số bé nhất là 2,061; số lớn nhất là 20,61.

b) Ta có: 23,853 > 23,01 > 22,86 > 22,68.

Vậy các số thập phân được viết theo thứ tự từ lớn đến bé: 23,853 > 23,01 > 22,86 > 22,68.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Câu 3 (SGK Cánh Diều - Tập 1 - Trang 48)

Hướng dẫn giải

a) 5,604 < 5,614

Vậy chữ số thích hợp cho ô ? là 0.

b) 0,9 < < 1,2

84,97 < 85 < 85,14

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Câu 4 (SGK Cánh Diều - Tập 1 - Trang 48)

Hướng dẫn giải

Con đường tô màu xanh dài 0,8 km.

Con đường tô màu đỏ dài 0,74 km.

Vì 0,74 < 0,8 nên con đường tô màu đỏ ngắn hơn con đường tô màu xanh.

Vậy Nguyên nên chọn con đường tô màu đỏ.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Câu 5 (SGK Cánh Diều - Tập 1 - Trang 48)

Hướng dẫn giải

Vì 18,40 < 18,48 < 18,58 nên Châu chạy hết 100 m với thời gian ngắn nhất.

Vậy Châu là người về đích đầu tiên.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Câu 6 (SGK Cánh Diều - Tập 1 - Trang 48)

Hướng dẫn giải

a) Ví dụ:

Mẹ cao 1,58m.

Bố cao 1,75 m.

Em cao 1,5 m.

Em trai cao 1,35 m.

b) Ta có: 1,35 m < 1,5 m < 1,58 m < 1,75 m.

Tên mọi người trong gia đình em theo thứ tự từ người thấp nhất đến người cao nhất là:

Em trai; em; mẹ; bố.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)