Bài 15: Tỉ lệ bản đồ

Thực hành 1 (SGK Chân trời sáng tạo - Tập 1 - Trang 41)

Luyện tập 1 (SGK Chân trời sáng tạo - Tập 1 - Trang 41)

Hướng dẫn giải

Trên thực tế, khoảng cách giữa hai thành phố đó là:

3 x 10 0000 000 = 30 000 000 (cm)

Đổi: 30 000 000 cm = 300 km

Đáp số: 300 km

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Luyện tập 2 (SGK Chân trời sáng tạo - Tập 1 - Trang 42)

Hướng dẫn giải

Đổi: 354 km = 354 000 000 mm

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường đó dài là:

354 000 000 : 2 000 000 = 177 (mm)

Đáp số: 177 mm

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Luyện tập 3 (SGK Chân trời sáng tạo - Tập 1 - Trang 42)

Hướng dẫn giải

a) Trên thực tế, quãng đường từ nhà Mai đến trường dài là:

                20 x 10 000 = 200 000 (cm)

Đổi: 200 000 cm = 2 km

Chọn đáp án A

b) Đổi: 15 m = 1 500 cm; 10 m = 1 000 cm

Chiều dài trên bản đồ là:

1 500 : 500 = 3 (cm)

Chiều rộng trên bản đồ là:

1 000 : 500 = 2 (cm)

Chọn đáp án B

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Khám phá (SGK Chân trời sáng tạo - Tập 1 - Trang 42)

Hướng dẫn giải

Đổi: 4 m 20 cm = 4 200 mm

Chiều cao của ngôi nhà trên bản vẽ là:

15 + 27 = 42 (mm)

Tỉ lệ của bản vẽ đó là:

42 : 4 200 = $\frac{1}{{100}}$

Đáp số: $\frac{1}{{100}}$

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Hoạt động thực tế (SGK Chân trời sáng tạo - Tập 1 - Trang 42)

Hướng dẫn giải

a) Đổi 8 m = 800 cm; 6 m = 600 cm

Chiều dài nền phòng học đó trên bản đồ là:

          800 : 200 = 4 (cm)

Chiều rộng nền phòng học đó trên bản đồ là:

          600 : 200 = 3 (cm)

b) HS vẽ nền phòng học hình chữ nhật vào vở. Trong đó có chiều dài bằng 4 cm, chiều rộng bằng 3 cm.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)