Bài 12. Biện pháp xử lí môi trường nuôi thủy sản

Mở đầu (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 62)

Hướng dẫn giải

* Những biện pháp khác được sử dụng để xử lí môi trường nuôi thủy sản là:

- Xử lí nước trước khi nuôi thủy sản

- Xử lí nước sau khi thu hoạch thủy sản:

+ Sử dụng hệ vi sinh vật

+ Sử dụng hệ động, thực vật

* Vai trò công nghệ sinh học trong xử lí môi trường nuôi thủy sản:

- Phân huỷ hiệu quả nước thải có chứa hàm lượng các chất hữu cơ cao

- Các chất khó phân huỷ, độc hại mà không gây ô nhiễm thứ cấp cho môi trường

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Khám phá mục I (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 63)

Hướng dẫn giải

Bước 1: Cấp nước vào ao lắng qua túi lọc nhằm loại bỏ rác, ấu trùng, ... Để lắng từ 3 -7 ngày.

Bước 2: Kích thích trứng tôm nở thành ấu trùng bằng cách chạy quạt nước liên tục khoảng 2-3 ngày.

Bước 3: Sử dụng hóa chất (chlorine, thuốc tím,...)  diệt tạp, diệt khuẩn

Bước 4: Quạt nước liên tục trong 10 ngày để phân hủy dư lượng hóa chất. Kiểm tra dư lượng hóa chất bằng thuốc thử đặc hiệu

Bước 5: Lấy nước từ ao lắng đã được xử lí vào ao nuôi qua túi lọc.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Kết nối năng lực mục II (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 64)

Hướng dẫn giải

- Ứng dụng vi sinh vật trong xử lý nước thải:

+ Hệ thống xử lý nước thải bằng vi sinh vật: Vi sinh vật được sử dụng để phân hủy các chất hữu cơ, khử độc, khử mùi trong nước thải ao nuôi.

+ Hệ thống biofloc: Ứng dụng vi sinh vật để tạo ra hệ thống biofloc trong ao nuôi, giúp xử lý chất thải, cung cấp thức ăn và tạo môi trường sống tốt cho tôm cá.

- Ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất thức ăn cho thủy sản:

+ Sử dụng men vi sinh để lên men thức ăn: Giúp tăng cường khả năng tiêu hóa, hấp thu thức ăn của tôm cá, giảm FCR.

+ Sản xuất thức ăn chức năng: Bổ sung các enzyme, vitamin, khoáng chất,... giúp tăng cường sức khỏe, đề kháng và năng suất cho tôm cá.

- Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn giống:

+ Công nghệ thụ tinh nhân tạo: Giúp lai tạo các giống tôm cá có năng suất cao, chất lượng tốt, chống chịu bệnh tốt.

+ Công nghệ biến đổi gen: Tạo ra các giống tôm cá có khả năng sinh trưởng nhanh, kháng bệnh, chịu được môi trường khắc nghiệt.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Luyện tập 1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 64)

Hướng dẫn giải

* Trước khi nuôi:

- Chuẩn bị ao nuôi:

+ Vét bùn đáy, phơi ao, diệt tạp.

+ Bón lót ao bằng phân chuồng hoai mục, vôi bột để tạo độ pH và dinh dưỡng phù hợp.

+ Cấp nước vào ao và kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng nước trước khi thả giống.

* Sau khi nuôi:

- Sử dụng hệ bi sinh vật:

+ Tuyển chọn, bổ sung vi sinh vật có lợi, có khả năng phân giải các chất hữu cơ và các chất độc vào môi trường sau nuôi thủy sản.

- Sử  dụng hệ động, thực vật

+ Sử  dụng thực vật phù du, tảo, rêu,.. hấp thụ chất độc hại trong nước nuôi thủy sản.

+ Dùng động vật ở vùng nước ven biển như nghêu, sò,... để tiêu thụ thực vật phù du và tảo làm sạch nước

* Liên hệ thực tiễn:

Gợi ý: Cà Mau là một trong những tỉnh có diện tích nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước. Do đó, việc áp dụng các biện pháp xử lý môi trường trước và sau nuôi là rất quan trọng để đảm bảo phát triển ngành nuôi trồng thủy sản bền vững

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Luyện tập 2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 64)

Hướng dẫn giải

Ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lý môi trường nuôi thủy sản:

Công nghệ vi sinh là một ứng dụng của công nghệ sinh học sử dụng các vi sinh vật có lợi để xử lý môi trường ao nuôi thủy sản. Việc sử dụng vi sinh vật mang lại nhiều lợi ích như:

1. Cải thiện chất lượng nước:

+ Vi sinh vật có lợi phân hủy chất hữu cơ, thức ăn thừa, xác tảo,... giúp giảm BOD, COD, NH3, NO2-, H2S,...

+ Vi sinh vật nitrat hóa giúp chuyển hóa amoniac thành nitrat, an toàn cho tôm cá.

+ Vi sinh vật quang hợp giúp tạo oxy và ổn định pH.

2. Kiểm soát dịch bệnh:

+ Vi sinh vật có lợi cạnh tranh với vi sinh vật có hại, hạn chế sự phát triển của mầm bệnh.

+ Vi sinh vật có khả năng sản xuất enzyme, chất kháng sinh ức chế vi khuẩn gây bệnh.

3. Tăng cường sức khỏe cho tôm cá:

+ Vi sinh vật cung cấp enzyme tiêu hóa giúp tôm cá hấp thu thức ăn tốt hơn.

+ Vi sinh vật tổng hợp vitamin, khoáng chất giúp tăng cường sức đề kháng cho tôm cá.

4. Giảm chi phí sản xuất:

+ Giảm chi phí cho thức ăn, hóa chất, thuốc thú y.

+ Tăng năng suất và chất lượng sản phẩm.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Vận dụng (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 64)

Hướng dẫn giải

Đề xuất biện pháp xử lý môi trường nuôi tôm sú phù hợp với thực tiễn ở Cà Mau

1. Lựa chọn địa điểm:

- Vùng ven biển, có hệ thống kênh rạch thông thoáng, nguồn nước sạch, không bị ô nhiễm.

- Tránh xa khu dân cư, khu công nghiệp, nơi có nguồn nước thải sinh hoạt, công nghiệp.

2. Chuẩn bị ao nuôi:

- Vét bùn đáy, phơi ao, diệt tạp.

- Bón lót ao bằng phân chuồng hoai mục, vôi bột.

- Cấp nước vào ao và kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng nước.

3. Quản lý chất lượng nước:

- Theo dõi và kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng nước định kỳ (pH, NH3, NO2-, DO,...).

- Sử dụng các biện pháp xử lý nước khi có dấu hiệu ô nhiễm:

- Thay nước định kỳ (20-30%/lần).

- Sử dụng chế phẩm sinh học để phân hủy chất hữu cơ, thức ăn thừa.

- Tăng cường sục khí để cung cấp oxy cho ao nuôi.

4. Cho ăn:

- Sử dụng thức ăn phù hợp với từng giai đoạn phát triển của tôm sú.

- Cho ăn lượng thức ăn vừa đủ, tránh dư thừa.

5. Phòng ngừa dịch bệnh:

- Tiêm phòng đầy đủ các loại vắc-xin cho tôm sú.

- Sử dụng các biện pháp phòng ngừa dịch bệnh như: vệ sinh ao nuôi, sát trùng dụng cụ.

6. Thu hoạch:

- Thu hoạch đúng thời điểm, tránh để tôm sú quá lớn.

7. Vệ sinh ao nuôi:

- Vét bùn đáy, phơi ao, diệt tạp.

- Xử lý nước thải trước khi thải ra môi trường

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)