7A

Opener (SGK Explore English)

Hướng dẫn giải

1. They are doing a haka, a traditional dance and chant. They are using their bodies, hands and legs to communicate.

(Họ đang thực hiện một haka, một điệu nhảy truyền thống và hát theo nhịp. Họ đang sử dụng cơ thể, tay và chân để giao tiếp.)

2. I use languages, facial expressions and eye contact to communicate with my family and friends.

(Tôi sử dụng ngôn ngữ, biểu cảm khuôn mặt và giao tiếp bằng mắt để giao tiếp với gia đình và bạn bè.)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (2)

Vocabulary (SGK Explore English)

Hướng dẫn giải

- 72% look at their smartphone as soon as they wake up, and 100% who have a smartphone write text messages, making it the most popular feature are surprising facts.

(72% nhìn vào điện thoại thông minh của họ ngay khi họ thức dậy và 100% những người có điện thoại thông minh viết tin nhắn văn bản, khiến nó trở thành tính năng phổ biến nhất là những sự thật đáng ngạc nhiên.)

- 78% use Internet search engines to help with school work isn’t a surprising fact. 

(78% sử dụng các công cụ tìm kiếm trên Internet để làm bài tập ở trường không phải là một thực tế đáng ngạc nhiên.)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (2)

Complete the sentences (SGK Explore English)

Hướng dẫn giải

2. game console

3. social media

4. internet

5. smartphone

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Cross out (SGK Explore English)

In pairs (SGK Explore English)

Hướng dẫn giải

- I watch TV twice a week.

(Tôi xem tivi hai lần một tuần.)

- We use the Internet to find information about our project.

(Chúng tôi sử dụng mạng Internet để tìm kiếm thông tin về dự án của mình.)

- My brother plays video games at weekends.

(Em trai tôi chơi trò chơi điện tử vào cuối tuần.)

- I often use social media networks such as Facebook and Instagram. 

(Tôi thường sử dụng các mạng xã hội như Facebook và Instagram.)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Work with another pair (SGK Explore English)

Hướng dẫn giải

A: My brother … video games at weekends.

B: Is it play?

A: Yes, it is. Correct!

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Grammar (SGK Explore English)

Hướng dẫn giải

2. b

3. a

4. b

5. b

6. a

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Grammar (SGK Explore English)

Hướng dẫn giải

1. These are websites where you can find answers to your exercises.

(Đây là những trang web nơi mà bạn có thể tìm thấy câu trả lời cho các bài tập của mình.)

Trạng từ quan hệ “where” thay thế cho từ chỉ nơi chốn

2. I have more free time at 10 a.m. when you should come to see me.

(Tôi có nhiều thời gian rảnh hơn vào lúc 10 giờ sáng khi đó bạn nên đến gặp tôi.)

Trạng từ quan hệ “when” thay thế cho từ chỉ thời gian

3. I love the book that you gave me for my birthday. 

(Tôi thích cuốn sách mà bạn đã tặng tôi nhân ngày sinh nhật của mình.)

Đại từ quan hệ “that” thay thế cho danh từ chỉ người / vật

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Goal check (SGK Explore English)

Hướng dẫn giải

1. The facts that are true for me are:

(Sự thật đúng với tôi là:)

- I look at my smartphone as soon as I wake up.

(Tôi nhìn vào điện thoại thông minh của mình ngay khi tôi thức dậy.)

- I write text messages on my smartphone.

(Tôi nhắn tin trên điện thoại thông minh của mình.)

- I use Internet search engines to help with my school work. 

(Tôi sử dụng các công cụ tìm kiếm trên Internet để giúp đỡ công việc học tập ở trường của tôi.)

- I send my teachers emails. 

(Tôi gửi email cho giáo viên của tôi.)

- I use the Internet almost all the time. 

(Tôi sử dụng Internet hầu như mọi lúc.)

Rewrite untrue ones:

(Viết lại những cái không đúng:)

- I don’t share photos on social media.

(Tôi không chia sẻ ảnh trên mạng xã hội.)

- I play games on my Ipad or smartphone.

(Tôi chơi game trên Ipad hoặc điện thoại thông minh.)

- I watch TV shows on both the Internet and a traditional TV.

(Tôi xem các chương trình truyền hình trên cả Internet và TV truyền thống.)

2.

A: I don't share photos on social media. 

B: Why not? I think it is a great way to share beautiful moments with our friends.

A: It is unsafe. Bad people can use this kind of information to do bad things. I just share photos via private messages. 

Tạm dịch:

A: Tớ không chia sẻ ảnh trên mạng xã hội.

B: Tại sao không? Tớ nghĩ rằng đó là một cách tuyệt vời để chia sẻ những khoảnh khắc đẹp với bạn bè của chúng ta.

A: Nó không an toàn. Người xấu có thể sử dụng loại thông tin này để làm việc xấu. Tớ chỉ chia sẻ ảnh qua tin nhắn riêng tư.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)