5B. Grammar

Look at the photo (SGK Friends Plus)

Hướng dẫn giải

Tạm dịch:

Toby: Chào Mia. Có ai ngồi ở đây không?

Mia: Chào Toby. Không. Ngồi đi, mình sẽ để cặp mình ra chỗ khác. 

Toby: Cám ơn. Cậu ổn chứ? Trông cậu có vẻ lo lắng.

Mia: Mình có một cuộc phỏng vấn vào hai mươi phút nữa. 

Toby: Ồ! Mình sẽ không nhắn tin đâu, mình hứa đó!

Mia: Được thôi. Dù gì mình cũng sẽ rời đi sớm thôi. Mình cần đi bộ đến đường Hill Top. Nó có xa lắm không? 

Toby: Không hẳn. Nó sẽ tốn tầm 10 phút. 

Mia: Ôi không. Nhìn trời mưa kìa! Mình sẽ bị ướt mất thôi! 

Toby: Mình sẽ cho cậu mượn dù của mình. 

Mia: Thôi khỏi. Mình sẽ bắt taxi vậy. 

Toby: Không có thời gian cho chuyện đó đâu. Đây, cầm lấy. 

Mia: Cám ơn. Mình sẽ trả cậu sau. Cậu sẽ ở đâu? 

Toby: Mình sẽ đợi cậu ở đây. Chúc may mắn!

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (2)

Read the Learn (SGK Friends Plus)

Hướng dẫn giải

- I won't chat... (Mình sẽ không nhắn tin đâu…)

- I'm going to leave soon anyway. (Dù gì mình cũng sẽ rời đi sớm thôi.)

- It'll take about ten minutes. (Nó sẽ tốn tầm 10 phút.)

- I'm going to get wet. (Mình sẽ bị ướt mất thôi!)

- I'll lend you my umbrella. (Mình sẽ cho cậu mượn dù của mình.)

- I'll call a taxi. (Mình sẽ bắt taxi vậy.)

- I'll give it back later. (Mình sẽ trả cậu sau.)

- I'll wait here for you. (Mình sẽ đợi cậu ở đây.)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Match each (SGK Friends Plus)

Hướng dẫn giải

- I won't chat... (Mình sẽ không nhắn tin đâu…)b2

- I'm going to leave soon anyway. (Dù gì mình cũng sẽ rời đi sớm thôi.)b1

- It'll take about ten minutes. (Nó sẽ tốn tầm 10 phút.)a2

- I'm going to get wet. (Mình sẽ bị ướt mất thôi!)a1

- I'll lend you my umbrella. (Mình sẽ cho cậu mượn dù của mình.)b2

- I'll call a taxi. (Mình sẽ bắt taxi vậy.)b2

- I'll give it back later. (Mình sẽ trả cậu sau.)c

- I'll wait here for you. (Mình sẽ đợi cậu ở đây.)c

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Work in groups (SGK Friends Plus)

Hướng dẫn giải

I'm going to go to the university in Hanoi to study economic.

(Mình sẽ lên học đại học ở Hà Nội để học về kinh tế.)

I'll have my own coffee shop or clothes shop.

(Mình sẽ mở một tiệm cà phê hoặc cửa hàng quần áo.)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Describe the photo (SGK Friends Plus)

Hướng dẫn giải

The man’s job is to operate the lift. He is pressing buttons to open and close the doors and move the lift to different floors.

(Công việc của người đàn ông là điều khiển thang máy. Ông ta nhấn nút để mở và đóng các cửa và di chuyển thang máy đến các tầng khác nhau.)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Read the text (SGK Friends Plus)

Hướng dẫn giải

Tạm dịch:

Một trăm năm trước, mỗi thang máy có một người điều khiển để dừng thang máy tại các tầng khác nhau, và mở và đóng cửa. Công việc đó bây giờ không còn tồn tại nữa vì thang máy bây giờ đã trở nên tự động. Những công việc nào mà người ta làm ngày nay sẽ biến mất vì công nghệ? Hầu hết mọi người đặng kí du lịch trực tuyến. Nếu xu hướng này tiếp tục thì các đại lý du lịch có vẻ như sẽ trở nên không cần thiết. Quầy tính tiền tự phục tụ tại các siêu thị đang trở nên phổ biến, và tương tự với các trạm thu phí trên đường cao tốc. Nhiều người bây giờ đọc báo trực tuyến. Nếu báo giấy biến mất hoàn toàn, chúng ta cũng không cần các quầy báo nữa. Và điều gì sẽ xảy ra nếu như mọi người học trực tuyến thay vì trong một lớp học? Giáo viên cũng sẽ biến mất luôn!

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (2)

Look (SGK Friends Plus)

Hướng dẫn giải

LEARN THIS! The first conditional(Câu điều kiện loại 1)

a. We use the first conditional to predict the result of an action. We use the (1) present simple to describe the action, and (2) will + verb to describe the result.

(Chúng ta dùng câu điều kiện loại 1 để dự đoán kết quả của một hành động. Ta sử dụng thì hiện tại đơn cho hành động và will + động từ để mô tả kết quả.)

If I get the job, I'll have to move to New York.

(Nếu mình có được công việc này, mình sẽ chuyển đến New York.)

b. The if clause can come before or after the main clause. If it comes after, we don't use a comma.

(Mệnh đề if có thể đi trước hoặc sau mệnh đề chính. Nếu mệnh đề if đi sau, ta không cần dùng dấu phẩy.)

I won’t take the job if it isn't challenging enough.

(Mình sẽ không nhận công việc này nếu nó không đủ thử thách mình.)

Hai ví dụ khác:

If newspapers disappear entirely, we won't need newsagents.

(Nếu báo giấy biến mất hoàn toàn, chúng ta cũng không cần các quầy báo nữa.)

And what will happen if everyone learns online instead of in a classroom?

(Và điều gì sẽ xảy ra nếu như mọi người học trực tuyến thay vì trong một lớp học?)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Work in pairs (SGK Friends Plus)

Hướng dẫn giải

1. I will immediately block my social media accounts and call the telecom operator to request a sim lock. (Tôi sẽ ngay lập tức chặn tài khoản mạng xã hội của mình và gọi cho nhà mạng để yêu cầu khóa sim.)

2. I will stay at home, read a book and listening to music. (Tôi sẽ ở nhà, đọc sách và nghe nhạc.)

3. I will celebrate by a small party with my family. (Tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc nhỏ với gia đình.)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)