4G. Speaking

Exercise 1 (SGK Friends Global - Trang 56)

Hướng dẫn giải

- Picture A: curtains, bunk bed, duvet, hook, pillow.

(Hình A: rèm cửa, giường tầng, chăn, móc, gối nằm.)

- Picture B: bedside table, bookcase, double bed, cushion, kitchen cupboard, lamp, pillow.

(Hình B: tủ đầu giường, tủ sách, giường đôi, gối tựa, tủ bếp, đèn, gối nằm.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Exercise 2 (SGK Friends Global - Trang 56)

Hướng dẫn giải

Lời giải:

- She prefers room A. (Cô ấy thích căn phòng A hơn.) 

Thông tin: I think I’d prefer to live in the first room, in the hostel. (Tôi nghĩ là tôi thích sống trong căn phòng đầu tiên, ở trong ký túc xá.)

-  She uses some linking words sshen contrasting the photos such as whereas, but, while, however, despite

(Cô ấy dùng một vài từ nối khi so sánh 2 bức ảnh như whereas (trong khi đó), but (nhưng), while (trong khi), however (tuy nhiên), despite (cho dù).)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (2)

Exercise 3 (SGK Friends Global - Trang 56)

Hướng dẫn giải

1. whereas

2. but

3. While

4. However

5. despite

1 Photo A is of a room in a hostel, I think, whereas the second shows a small flat.

(Ảnh A là một căn phòng trong ký túc xá, tôi nghĩ vậy, trong khi ảnh thứ hai chụp một căn hộ nhỏ.)

2 There are bunk beds in the room in the hostel, but the other room has got a double bed.

(Có giường tầng trong phòng của ký túc xá, nhưng phòng còn lại có giường đôi.)

3 While photo A shows a rather untidy room, the room in photo B is very tidy.

(Trong khi ảnh A cho thấy một căn phòng khá bừa bộn thì căn phòng trong ảnh B lại rất ngăn nắp.)

4 The room in the hostel looks quite cosy. However, the furniture looks a bit old and worn out.

(Căn phòng trong ký túc xá trông khá ấm cúng. Tuy nhiên, đồ nội thất trông hơi cũ và sờn.)

5 I like the idea of sharing with other students, despite the lack of privacy.

(Tôi thích ý tưởng chia sẻ với các sinh viên khác, mặc dù thiếu sự riêng tư.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Exercise 4 (SGK Friends Global - Trang 56)

Hướng dẫn giải

Convenience and cost:

(Tiện lợi và chi phí)

- Advantage of staying in university accommodation: Convenient location near the university and affordable options may be available.

(Lợi thế của việc ở trong nhà trọ của trường đại học: Vị trí thuận tiện gần trường đại học và có thể có các lựa chọn giá cả phải chăng.)

- Advantage of staying with a host family: The family may provide meals and daily necessities, which can be more cost-effective.

(Lợi thế khi ở cùng gia đình bản xứ: Gia đình có thể cung cấp các bữa ăn và nhu yếu phẩm hàng ngày, điều này có thể tiết kiệm chi phí hơn.)

Social life:

(Đời sống xã hội)

- Advantage of staying in university accommodation: More opportunities to socialize with other students and participate in events and activities.

(Lợi thế khi ở trong ký túc xá của trường đại học: Có nhiều cơ hội hơn để giao tiếp với các sinh viên khác và tham gia vào các sự kiện và hoạt động.)

- Advantage of staying with a host family: More intimate experience with the local culture and customs through interaction with family members.

(Lợi thế khi ở cùng gia đình bản xứ: Trải nghiệm gần gũi hơn với văn hóa và phong tục địa phương thông qua tương tác với các thành viên trong gia đình.)

Opportunities to practice English:

(Cơ hội thực hành tiếng Anh)

- Advantage of staying in university accommodation: Exposure to academic setting with opportunities to participate in classroom discussions, study groups, and group projects.

(Lợi thế khi ở trong ký túc xá của trường đại học: Tiếp xúc với môi trường học thuật với cơ hội tham gia thảo luận trong lớp, học nhóm và dự án nhóm.)

- Advantage of staying with a host family: Conversational English practice in a natural setting through daily interactions with family members.

(Lợi thế khi ở cùng gia đình bản xứ: Thực hành tiếng Anh đàm thoại trong môi trường tự nhiên thông qua tương tác hàng ngày với các thành viên trong gia đình.)

Getting to know Britain and British culture:

(Làm quen với nước Anh và văn hóa Anh)

- Advantage of staying in university accommodation: Exposure to local customs and traditions through interactions with local students and staff.

(Lợi thế của việc ở trong ký túc xá của trường đại học: Tiếp xúc với phong tục và truyền thống địa phương thông qua tương tác với sinh viên và nhân viên địa phương.)

- Advantage of staying with a host family: More immersive experience with British culture and daily life through living with a British family.

(Lợi thế khi ở với gia đình bản xứ: Trải nghiệm sâu sắc hơn về văn hóa và cuộc sống hàng ngày của Anh thông qua việc sống với một gia đình người Anh.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Exercise 5 (SGK Friends Global - Trang 56)

Hướng dẫn giải

Bài nghe: 

G = Girl 

B = Boy

I’m going to spend three months in the UK studying English at a British university. I can stay with a host family or in university accommodation. Can you give me some advice about which would be better?

Yes, of course. Let me see. One advantage of staying in university accommodation is that it would be very convenient. You’d be on campus so you wouldn’t have to travel.

Yes, that’s true, but I might have to share a room. And I’d have to buy meals. Do you think it might be more expensive than staying with a host family?

I’m not sure about that. I think student canteens are quite cheap.

What are the other advantages of university accommodation?

I think the social life would be better. You’d be with a big group of students from all over the world. I think you’d make lots of new friends. You’d have lots of fun.

That’s a good point. What are the benefits of staying with a host family, do you think?

Well, you wouldn’t have to cook because you’d eat with the family. That would save a lot of time. What else? Well, with a host family you would speak lots of English so your English would improve.

But the students in the university accommodation would all speak English together. English would be their common language.

That’s true, but they aren’t native speakers, are they? I think it’s better to speak with native speakers.

OK, you could be right.

Thinking about it, there’s another advantage: you would experience the British way of life and learn about British culture.

Yes, good point. All things considered, I suppose the host family would be better.

I agree.

Tạm dịch: 

G = Bạn nữ

B = Bạn nam

G tôi sẽ dành ba tháng ở Vương quốc Anh để học tiếng Anh tại một trường đại học của Anh. Tôi có thể ở với gia đình người bản xứ hoặc ở trong trường đại học. Bạn có thể cho tôi một số lời khuyên về việc lựa chọn nào sẽ tốt hơn không?

Tất nhiên rồi. Xem nào. Một lợi thế của việc ở trong ký túc xá đại học là nó sẽ rất thuận tiện. Bạn sẽ ở trong khuôn viên trường nên bạn sẽ không phải đi di chuyển.

G Đúng vậy, nhưng tôi có thể phải ở chung phòng. Và tôi phải mua đồ ăn. Bạn có nghĩ nó có thể đắt hơn so với viêc ở với một gia đình bản xứ không?

Tôi không chắc về điều đó. Tôi nghĩ căng tin sinh viên sẽ khá rẻ đó.

G Những lợi thế khác của chỗ ở trong khuôn viên trường đại học là gì?

B Tôi nghĩ đời sống xã hội sẽ tốt hơn. Bạn sẽ ở cùng với một nhóm lớn sinh viên từ khắp nơi trên thế giới. Tôi nghĩ bạn sẽ có nhiều bạn mới. Sẽ rất vui đấy.

Đó là một điểm tốt. Vậy theo bạn, lợi ích của việc ở với gia đình bản xứ là gì?

B Chà, bạn sẽ không phải nấu ăn vì bạn sẽ ăn cùng gia đình. Điều đó sẽ tiết kiệm rất nhiều thời gian. Còn gì nữa nhỉ? À với một gia đình bản xứ, bạn sẽ nói tiếng Anh nhiều nên tiếng Anh của bạn sẽ cải thiện đấy.

Nhưng tất cả các sinh viên trong ký túc xá đại học đều nói tiếng Anh với nhau. Tiếng Anh sẽ là ngôn ngữ chung của họ.

B Cũng đúng, nhưng họ không phải là người bản xứ, phải không? Tôi nghĩ sẽ tốt hơn nếu nói chuyện với người bản xứ.

G OK, có thể bạn đúng.

B Nghĩ tiếp thì, có một lợi thế khác: bạn sẽ được trải nghiệm lối sống của người Anh và tìm hiểu về văn hóa Anh.

Ừ, ý hay đấy. Sau khi xem xét mọi thứ thì, tôi cho rằng gia đình chủ nhà sẽ tốt hơn.

B Tôi đồng ý.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Exercise 6 (SGK Friends Global - Trang 56)

Hướng dẫn giải

1. see

2. thinking

3. considered

4. suppose

5. else

6. point

Phrases for gaining time

(Các cụm từ để kéo dài thời gian)

Let me 1 see.

(Để tôi xem.)

2 Thinking about it,...

(Suy nghĩ về nó, …)

All things 3 considered,

(Tất cả những điều được xem xét,…)

4 suppose the thing is,...

(Tôi cho rằng vấn đề là,...)

What 5 else? Well,...

(Gì nữa nhỉ? À,…)

That's a good 6 point.

(Đó là một quan điểm tốt.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Exercise 7 (SGK Friends Global - Trang 56)

Hướng dẫn giải

Let me see (Để xem nào)

That’s a good point (Đó là một điểm tốt.)

What else? Well... (Gì nữa nhỉ? À...)

Thinking about it... (Nghĩ tiếp thì...)

All things considered... (Cân nhắc mọi thứ thì...)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Exercise 8 (SGK Friends Global - Trang 56)

Hướng dẫn giải

Location: (Vị trí)

- Ask for advice on neighborhoods that are safe and convenient for commuting to school.

(Xin lời khuyên về những khu vực lân cận an toàn và thuận tiện cho việc đi lại đến trường.)

- Find out what transportation options are available in the area.

(Tìm hiểu những phương tiện giao thông có sẵn trong khu vực.)

Meals: (Các bữa ăn)

- Ask for recommendations on affordable restaurants or cafes nearby.

(Yêu cầu đề xuất về các nhà hàng hoặc quán cà phê giá cả phải chăng gần đó.)

- Inquire about access to a kitchen to cook meals.

(Hỏi về việc sử dụng nhà bếp để nấu các bữa ăn.)

Cost: (Chi phí)

- Ask for advice on how to save money on housing, such as finding a roommate or living in a less expensive area.

(Xin lời khuyên về cách tiết kiệm tiền nhà, chẳng hạn như tìm bạn cùng phòng hoặc sống ở khu vực ít tốn kém hơn.)

- Consider additional expenses such as utilities and transportation.

(Xem xét các chi phí bổ sung như tiện ích và đi lại.)

Sharing with other students:

(Chia sẻ với các học viên khác)

- Consider the benefits and drawbacks of living with roommates, such as splitting the cost of rent but potentially having less privacy.

(Xem xét những lợi ích và hạn chế của việc sống với bạn cùng phòng, chẳng hạn như chia sẻ chi phí thuê nhà nhưng có khả năng có ít quyền riêng tư hơn.)

- Look for resources such as roommate finding websites to help you find a compatible roommate.

(Tìm kiếm các nguồn như trang web tìm bạn cùng phòng để giúp bạn tìm được bạn cùng phòng tương thích.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)