2D. Grammar

Exercise 1 (SGK Friends Global - Trang 27)

Hướng dẫn giải

A: How often do you watch films?

(Bạn có thường xuyên xem phim không?)

B: If there is an interesting movie playing at the cinema, I’ll go to see it. It’s nice to go out to see a movie with my friends sometimes.

(Nếu có một bộ phim thú vị đang chiếu ở rạp chiếu phim, tôi sẽ đi xem. Thật tuyệt khi thỉnh thoảng ra ngoài xem phim với bạn bè.)

A: How do you watch them: at the cinema, on DVD, on live TV, or online?

(Bạn xem chúng bằng cách nào: tại rạp chiếu phim, trên DVD, trên truyền hình trực tiếp hoặc trực tuyến?)

B: I often watch them online on YouTube because I don't have much time to watch it, so I find it quite convenient to watch it again on YouTube.

(Tôi thường xem chúng trực tuyến trên YouTube vì tôi không có nhiều thời gian để xem chúng, vì vậy tôi thấy việc xem lại trên YouTube khá tiện lợi.)

A: Are some types of film better to watch at the cinema than on TV?

(Có phải một số loại phim xem ở rạp chiếu phim hay hơn xem trên TV không?)

B: In my opinion, horror and action movies will be better to watch at the cinema than on TV because we can see them on a big screen with a better sound system. I think it makes the movie more impressive. For example, if we watch horror film at home with a small TV, it will be hard to enjoy the feeling of being scared that it brings.

(Theo ý kiến của tôi, phim kinh dị và hành động sẽ tốt hơn để xem ở rạp chiếu phim hơn là trên TV bởi vì chúng ta có thể xem chúng trên màn hình lớn với hệ thống âm thanh tốt hơn. Tôi nghĩ nó làm cho bộ phim ấn tượng hơn. Ví dụ, nếu chúng ta xem phim kinh dị ở nhà với một chiếc TV nhỏ, chúng ta sẽ khó tận hưởng cảm giác sợ hãi mà nó mang lại.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Exercise 2 (SGK Friends Global - Trang 27)

Hướng dẫn giải

Ellie is more enthusiastic about seeing the film.

Thông tin: I've been looking forward to it for weeks. It stars my favourite actor. And I've already bought the tickets!

(Tôi đã mong đợi nó trong nhiều tuần. Nó có sự tham gia của diễn viên yêu thích của tôi. Và tôi đã mua vé rồi!)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Exercise 3 (SGK Friends Global - Trang 27)

Hướng dẫn giải

1. has

2. been

3. have been

4. since

5. have been

6. for

7. have bee

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Exercise 4 (SGK Friends Global - Trang 27)

Hướng dẫn giải

1. How long has Ellie been waiting?

(Ellie đã đợi bao lâu rồi?)

2. How long has Ellie been looking forward to the film?

(Ellie đã mong chờ bộ phim bao lâu rồi?)

3. Why has Ellie been looking forward to the film?

(Tại sao Ellie mong chờ bộ phim?)

4. How long has Jack been running?

(Jack đã chạy được bao lâu rồi?)

5. Why has Jack been running?

(Tại sao Jack lại chạy?)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Exercise 5 (SGK Friends Global - Trang 27)

Hướng dẫn giải

Ellie: At last! I've been waiting for ages. Where have you been? What have you been doing?

Jack: My bus didn't come. I've been trying to phone you since 7.30...

Ellie: You're 25 minutes late! The film has started.

Jack: Sorry. Do you still want to see it?

Ellie: Yes, I do. I've been looking forward to it for weeks. It stars my favourite actor. And I've already bought the tickets!

Jack: Let's go inside then.

Ellie: OK. But why is your hair wet? It hasn't been raining.

Jack: That's sweat. I've been running for 25 minutes! And I haven't eaten. Can we see the film later?

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Exercise 6 (SGK Friends Global - Trang 27)

Hướng dẫn giải

1. I'm not sure what's happening in this film because I have only been watching it for a few minutes.

(Tôi không chắc chuyện gì đang xảy ra trong bộ phim này vì tôi mới chỉ xem nó được vài phút.)

2. How long has Alex been a member of the film club?

(Alex đã là thành viên của câu lạc bộ điện ảnh bao lâu rồi?)

3. I can't go to the cinema because I haven’t finished my homework yet.

(Tôi không thể đi xem phim vì tôi chưa làm xong bài tập về nhà.)

4. Those two girls in the front row have been talking to each other since the film started!

(Hai cô gái ở hàng ghế đầu đã nói chuyện với nhau từ khi bộ phim bắt đầu!)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Exercise 7 (SGK Friends Global - Trang 27)

Hướng dẫn giải

A: She looks worried.

(Cô ấy có vẻ lo lắng.)

B: She has been thinking about her final exam since yesterday.

(Cô ấy đã suy nghĩ về bài kiểm tra cuối kỳ của cô ấy từ hôm qua.)

A: He looks sleepy.

(Anh ấy trông buồn ngủ.)

B: He has been staying up late for three nights to finish his project.

(Anh ấy đã thức khuya ba đêm để hoàn thành dự án của mình.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)