Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

1 ĐỀ SỐ 14 Câu 1: Nhận định đúng nhất về ý nghĩa quan trọng của tài nguyên rừng nước ta là A. Hạn chế tình trạng thiên tai ngày càng gia tăng. B. Mang lại lợi ích kinh tế và đảm bảo việc cân bằng sinh thái môi trường. C. Góp phần quan trọng trong bảo vệ tài nguyên đất và tài nguyên nước. D. Góp phần ổn định cuộc sống của dân cư khu vực đồi núi. Câu 2: Vùng biển nước ta giáp với vùng biển của bao nhiêu quốc gia? A. 10. B. 9. C. 8. D. 7. Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây tiếp giáp với Campuchia? A. Gia Lai. B. Quảng Nam. C. Điện Biên. D. Sơn La. Câu 4: Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất của nước ta tập trung chủ yếu ở A. Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Nam Bộ. D. Nam Trung Bộ. Câu 5: Nhịp điệu dòng chảy của sông ngòi nước ta theo sát A. chế độ mưa. B. chế độ nhiệt. C. huớng các dãy núi. D. hướng các dòng sông. Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Đồng Nai? A. Sông Tiền. B. Sông Bé. C. Sông Hậu. D. Sông Ba. Câu 7: Hướng địa hình và vị trí của vùng núi Đông Bắc đã làm cho khí hậu của vùng có đặc điểm A. chịu ảnh hưởng mạnh của gió phơn khô nóng vào đầu mùa hạ. B. hầu như không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, nóng quanh năm. C. mùa đông đến sớm, kết thúc muộn và có mùa đông lạnh nhất nước. D. gió mùa đông bắc suy yếu, mùa đông chỉ còn dưới 2 tháng lạnh. Câu 8: Loại gió nào sau đây có cơ chế hoạt động quanh năm ở nước ta? A. Gió mùa Đông Bắc. B. Gió mùa Tây Nam. C. Gió mùa Đông Nam. D. Tín phong bán cầu Bắc. Câu 9: Vùng cực Nam Trung Bộ của nước ta có điều kiện thuận lợi nhất để phát triển nghề làm muối là do A. có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển. B. có thềm lục địa thoai thoải kéo dài. C. ít có bão, ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. D. có những hệ núi cao đâm ngang ra biển nên bờ biển khúc khuỷu. Câu 10: Từ độ cao 1600 - 1700 m trở xuống của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta có các loại đất chủ yếu là A. đất phù sa. B. đất feralit. C. đất feralit có mùn. D. đất mùn thô. 2 Câu 11: Trên đất liền, nước ta có đường biên giới chung ngắn nhất với A. Lào. B. Thái Lan. C. Trung Quốc. D. Campuchia. Câu 12: Cho bảng số liệu: NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI TP.HỒ CHÍ MINH (Đơn vị: 0C) Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Nhiệt độ 25,8 26,7 27,9 28,9 28,3 27,5 27,1 27,1 26,8 26,7 26,4 25,7 Nhiệt độ trung bình năm của TP. Hồ Chí Minh là A. 21,5 0C. B. 23,5 0C. C. 27,1 0C. D. 25,1 0C. Câu 13: Khu vực có hoạt động động đất biểu hiện rất yếu ở nước ta là A. Tây Bắc. B. Bắc Trung Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Nam Bộ. Câu 14: Ý nào sau đây không phải là biện pháp để bảo vệ tài nguyên đất vùng đồi núi nước ta? A. Định canh, định cư cho dân cư miền núi. B. Bảo vệ rừng và đất rừng. C. Chuyển đất rừng sang đất thổ cư. D. Áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác. Câu 15: Nước ta có lượng mưa lớn, trung bình từ 1500 – 2000mm, nguyên nhân chính là do A. địa hình nhiều nơi đón gió từ biển thổi vào. B. các khối khí đi qua biển mang theo mưa, ẩm vào đất liền. C. nhiệt độ cao nên lượng bốc hơi lớn. D. vị trí nằm trong khu vực nội chí tuyến Bắc bán cầu. Câu 16: Cho biểu đồ: 3 Nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nước sông Mê Công, sông Hồng và sông Đà Rằng? A. Nhiều nước quanh năm, sông Mê Công và sông Hồng lũ vào mùa hạ, sông Đà Rằng lũ vào thu – đông. B. Nhiều nước quanh năm, sông Mê Công và sông Hồng lũ vào thu – đông, sông Đà Rằng lũ vào mùa hạ. C. Có một mùa lũ và một mùa cạn, sông Mê Công và sông Hồng lũ vào thu – đông, sông Đà Rằng lũ vào mùa hạ. D. Có một mùa lũ và một mùa cạn, sông Mê Công và sông Hồng lũ vào mùa hạ, sông Đà Rằng lũ vào thu - đông. Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết vùng nào sau đây có đất feralit trên đá vôi nhiều nhất? A. Tây Nguyên. B. Bắc Trung Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 18: Ranh giới giữa hai vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam của nước ta là A. dãy núi Bạch Mã. B. sông Cả. C. sông Hồng. D. dãy núi Hoành Sơn. Câu 19: Tính đa dạng cao của sinh vật nước ta được thể hiện ở A. số lượng thành phần loài, nguồn gen quý hiếm và các loài trong sách đỏ. B. số lượng thành phần loài, nguồn gen quý hiếm và các khu dự trữ sinh quyển. C. số lượng thành phần loài, nguồn gen quý hiếm và hệ thống vườn quốc gia. D. số lượng thành phần loài, nguồn gen quý hiếm và kiểu hệ sinh thái. Câu 20: Thời gian hoạt động mạnh nhất của bão ở nước ta là A. tháng VI. B. tháng IX. C. thángVII. D. tháng VII. Câu 21: Rừng thưa nhiệt đới khô tập trung nhiều nhất ở khu vực nào của nước ta? A. Tây Nguyên. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 22: Từ Đông sang Tây, từ biển vào đất liền, thiên nhiên nước ta phân hóa thành mấy dải? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 23: Đất feralit ở nước ta có đặc điểm cơ bản là A. đất chua, có màu đỏ. B. đất chua, có màu vàng. C. đất chua, có màu đỏ vàng. D. đất chua, có màu xám đỏ. Câu 24: Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến tình trạng ngập lụt nghiêm trọng ở đồng bằng sông Hồng? A. Mưa bão diện rộng. B. Mật độ xây dựng cao. C. Triều cường. D. Đê sông, đê biển bao bọc. Câu 25: Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm tự nhiên nào sau đây? A. Đường bờ biển khúc khuỷu, thềm lục địa thu hẹp. B. Đồng bằng mở rộng với các bãi triều thấp phẳng, thềm lục địa rộng. C. Các dạng địa hình mài mòn rất phổ biến. 4 D. Địa hình hẹp ngang và bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ. Câu 26: Hướng vòng cung thể hiện rõ ở các vùng núi nào của nước ta? A. Đông Bắc và Trường Sơn Nam. B. Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. C. Tây Bắc và Trường Sơn Bắc. D. Tây Bắc và Trường Sơn Nam. Câu 27: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1943 – 2014 Năm Tổng diện tích có rừng (Triệu ha) Diện tích rừng trồng (Triệu ha) Độ che phủ (%) 1943 14,3 0 43,0 1983 7,2 0,4 22,0 2005 12,7 2,5 38,0 2014 13,8 3,7 41,6 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016) Để thể hiện diện tích và độ che phủ rừng của nước ta trong thời gian trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ cột. C. Biểu đồ kết hợp. D. Biểu đồ miền. Câu 28: Biện pháp đầu tiên và quan trọng nhất trong phòng chống bão ở nước ta là A. Đưa tàu thuyền về nơi trú ẩn an toàn. B. Thực hiện sơ tán dân khi có bão mạnh. C. Củng cố hệ thống các công trình đê biển khi có bão. D. Dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão. Câu 29: Đai cao ôn đới gió mùa trên núi không có ở miền Nam nước ta, vì A. có nền nhiệt cao. B. địa hình không đủ độ cao. C. ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. D. chịu tác động của Tín phong Bắc bán cầu. Câu 30: Địa hình của vùng núi Trường Sơn Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây? A. Thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu, thấp trũng ở giữa, hướng tây bắc - đông nam. B. Có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn Đông - Tây, hướng vòng cung.. C. Địa hình cao nhất nước, hướng tây bắc - đông nam. D. Chủ yếu là đồi núi thấp, hướng tây bắc - đông nam. Câu 31: Tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở, đó là vùng A. đặc quyền kinh tế. B. tiếp giáp lãnh hải. C. thềm lục địa. D. lãnh hải. Câu 32: Khí hậu đặc trưng của phần lãnh thổ phía Nam nước ta là 5 A. mưa đều trong năm. B. nóng quanh năm. C. có 3 tháng lạnh. D. biên độ nhiệt độ năm lớn. Câu 33: Đất ở đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm A. diện tích đất mặn, đất phèn chiếm tỉ lệ lớn. B. chủ yếu là đất phù sa cổ và đất ba dan. C. đất nghèo dinh dưỡng, nhiều cát, ít phù sa sông. D. vùng trong đê đất bị bạc màu. Câu 34: Khu vực thể hiện rõ nhất sự phân hóa theo Đông - Tây của thiên nhiên nước ta là A. vùng biển. B. vùng đồng bằng ven biển. C. vùng thềm lục địa. D. vùng đồi núi. Câu 35: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ của nước ta có giới hạn từ A. tả ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã. B. hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã. C. dãy núi Bạch Mã trở ra Bắc. D. dãy núi Bạch Mã trở vào Nam. Câu 36: Ở vùng ven biển nước ta dạng địa hình nào sau đây thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy hải sản? A. Các đảo ven bờ. B. Vịnh cửa sông. C. Các rạn san hô. D. Các bãi triều rộng. Câu 37: Nước ta liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải nên A. tài nguyên khoáng sản phong phú. B. thiên nhiên phân hóa đa dạng. C. khí hậu có hai mùa rõ rệt. D. tài nguyên sinh vật phong phú. Câu 38: Thuận lợi nào sau đây không phải là chủ yếu của khu vực đồng bằng nước ta? A. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng. B. Địa bàn thuận lợi nhất để phát triển cây công nghiệp dài ngày. C. Cung cấp các nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản, khoáng sản. D. Là nơi tập trung các khu công nghiệp, thành phố, trung tâm thương mại. Câu 39: Động, thực vật tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Nam nước ta là A. các loài vùng ôn đới. B. các loài thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới. C. các loài vùng cận nhiệt đới. D. các loài từ phương Bắc di cư xuống. Câu 40: Độ ẩm không khí của nước ta cao đã gây khó khăn cho việc A. phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới. B. đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi. C. bảo quản máy móc, thiết bị, nông sản. D. phát triển lâm nghiệp. ----------- HẾT ----------
00:00:00