Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

HOC24.VN 1 ĐỀ LUYỆN THI THPT QUỐC GIA 2017 – ĐỀ SỐ 05 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút Câu 1: Pháp luật là hệ thống những quy tắc xử sự chung do.......... ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực Nhà nước. A. Nhà nước B. Quốc hội C. Chính Phủ D. Các cơ quan nhà nước. Câu 2: Pháp luật xã hội chủ nghĩa mang bản chất của: A. Nhân dân lao động B. Giai cấp cầm quyền C. Giai cấp tiến bộ D. Giai cấp công nhân. Câu 3: Chỉ ra đâu là văn bản quy phạm pháp luật: A. Nội quy nhà trường B. Luật hình sự. C. Điều lệ của hội nông dân Việt Nam D. Điều lệ đoàn thanh niên cộng sản HCM. Câu 4: Anh M đi bỏ phiếu bầu đại biểu Quốc hội. Trong trường hợp này anh M đã: A. Sử dụng pháp luật B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật D. Áp dụng pháp luật. Câu 5: Cá nhân, tổ chức sử dụng pháp luật tức là làm những gì mà pháp luật: A. Cho phép làm B. Không cho phép làm C. Quy định D. Quy định phải làm Câu 6: Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy 150.000 đồng. Trong trường hợp này, cảnh sát giao thông đã: A. Sử dung pháp luât. B. Thi hành pháp luât. C. Tuân thủ pháp luât. D. Á p dung pháp luât. Câu 7: Đối tượng chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm là những người: A. Từ đủ 14 tuổi trở lên. B. Từ đủ 15 tuổi trở lên. C. Từ đủ 16 tuổi trở lên. D. Từ đủ 18 tuổi trở lên. Câu 8: Công dân bình đẳng về ……… là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước nhà nước và xã hội theo qui định của pháp luật. Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ công dân A. Quyền và trách nhiệm B. Trách nhiệm và nghĩa vụ C. Quyền và nghĩa vụ D. Nghĩa vụ pháp lí Câu 9: Ông A là người có thu nhập cao hàng năm ông A chủ động đến cơ quan thuế để nộp thuế thu nhập cá nhân.Trông trường hợp này ông A đã thực hiện: A. Quyền của công dân B. Nghĩa vụ của công dân C. Quyền và nghĩa vụ của công dân D. Trách nhiệm của công dân. Câu 10 : Theo hiến pháp nước ta, đối với mỗi công dân, lao động là: A. Nghĩa vụ B. Bổn phận C. Quyền lợi D. Quyền và nghĩa vụ Câu 11: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là: A. Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau. B. Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật. C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật. D. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý. HOC24.VN 2 Câu 12: Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được thể hiện rõ nét nhất qua..... A. Tiền lương B. Chế độ làm việc C. Hợp đồng lao động D. Điều kiện lao động. Câu 13: Pháp luật nước ta quy định quyền bình đẳng trong hôn nhân tạo cơ sở để vợ, chồng củng cố............., đảm bảo được sự bền vững của hạnh phúc gia đình. A. Tình yêu B. Gia đình C. Hôn nhân D. Hạnh phúc Câu 14: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình? A. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình. B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với điều kiện của mình. C. Thực hiện đúng các giao kết hợp đồng lao động. D. Bảo đảm quyền lợi hợp pháp của người lao động trong doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Câu 15: Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ kinh doanh trong những ngành nghề..........khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. A. Mà mình lựa chọn B. Phù hợp C. Mà pháp luật không cấm D. Khác nhau. Câu16: Người lao động là người ít nhất đủ...... tuổi, có khả năng lao động và có giao kết hợp đồng lao động A. 15 B. 16 C. 17 D. 18 Câu 17: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là: A. Các dân tộc được Nhà nước và pháp luật tôn trọng B. Các dân tộc được Nhà nước và pháp luật bảo vệ C. Các dân tộc được Nhà nước tôn trọng, bảo vệ và pháp luật tạo điều kiện phát triển D. Các dân tộc được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ. Câu 18: Trong lĩnh vực chính trị, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện ở: A. Quyền tham gia vào bộ máy nhà nước B. Quy ước, hương ước của thôn, bản C. Phong tục, tập quán của địa phương D. Sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình. Câu 19: Sau giờ học trên lớp, Bình (người dân tộc Kinh) giảng bài cho H’Rê (người dân tộc Ê Đê). Hành vi của Bình thể hiện: A. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc. B. Quyền tự do, dân chủ của Bình. C. Sự tương thân tương ái của Bình. D. Sự bình đẳng giữa các tôn giáo. Câu 20: Để thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo, giữa công dân có hoặc không có tôn giáo và giữa công dân của các tôn giáo khác nhau phải có thái độ gì với nhau? A. Độc lập B. Tôn trọng C. Công kích D. Ngang hàng. Câu 21: Trong Hiến pháp và luật nước ta, quyền có vị trí quan trọng nhất và không tách rời đối với mỗi công dân là: A. Quyền tự do cơ bản B. Quyền bình đẳng C. Quyền sống D. Quyền dân chủ. Câu 22: Đi xe máy vượt đèn đỏ gây thương tích cho người khác là vi phạm quyền: A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân D. Được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân HOC24.VN 3 Câu 23: Đâu là hành vi xâm phạm đến tính mạng người khác? A. Chửi, mắng người khác một cách thậm tệ. B. Đặt điều, vu khống, bôi nhọ người khác. C. Đi đâu cũng rêu rao về chuyện riêng của gia đình người khác. D. Rào dây và cắm điện để chống trộm xung quanh nhà. Câu 24: Chỉ được khám xét nhà ở của công dân trong trường hợp nào sau đây? A. Lấy lại đồ đã cho mượn nhưng người đó đi vắng. B. Nghi ngờ nhà đó lấy trộm đồ của mình. C. Cần bắt người bị truy nã trốn ở đó. D. Bắt người không rõ lí do. Câu 25: Thư tín, điện thoại, điện tín của công dân là.......... dùng để thăm hỏi, trao đổi tin tức hoặc cùng nhau bàn bạc công việc sản xuất kinh doanh. A. Động lực B. Cơ sở C. Phương tiện D. Mục tiêu Câu 26: Để thực hiện quyền tự do......., công dân có thể viết thư cho đại biểu Quốc hội để đề đạt nguyện vọng của mình. A.Thân thể B. Ngôn luận C. Tín ngưỡng D. Hội họp. Câu 27: Ngoài việc tự ứng cử thì quyền ứng cử của công dân còn được thực hiện bằng con đường: A. Tự đề cử B.Tự bầu cử C. Được giới thiệu D. Được đề cử. Câu 28: Trong quá trình bầu cử, việc mỗi lá phiếu có giá trị như nhau thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử? A. Phổ thông B. Bình đẳng C. Trực tiếp D. Bỏ phiếu kín. Câu 29: Trong quy định của pháp luật về quyền tố cáo, đối tượng có hành vi vi phạm pháp luật mà công dân có thể tố cáo là: A. Cá nhân B. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền. C. Tổ chức D. Bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào. Câu 30: Việc nhờ người thân trong gia đình đi bỏ phiếu hộ trong cuộc bỏ phiếu bầu đại biểu Quốc hội là vi phạm nguyên tắc gì theo luật bầu cử? A. Phổ thông B. Bình đẳng C. Trực tiếp D. Bỏ phiếu kín. Câu 31: Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu dân ý. Như vậy công dân A đã thực hiện quyền dân chủ nào? A. Quyền ứng cử B. Quyền đóng góp ý kiến C. Quyền kiểm tra, giám sát D. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. Câu 32: Quan điểm nào dưới đây sai khi nói về quyền bầu cử của công dân? A. Công dân đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử nếu không vi phạm những trường hợp bị cấm theo quy định của pháp luật. B. Tham gia ứng cử Đại biểu hội đồng nhân dân địa phương là thực hiện quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội. C. Cử tri phải tự mình đi bầu, không bầu bằng cách gửi thư là nhằm bảo đảm nguyên tắc trực tiếp trong bầu cử. D. Các đại biểu do dân bầu chỉ thường xuyên báo cáo chứ không có trách nhiệm trả lời các yêu cầu và kiến nghị của cử tri. HOC24.VN 4 Câu 33: Việc thu hút các nhà khoa học, công nghệ giỏi ở nước ngoài về Việt Nam làm việc đã thể hiện quá trình thực hiện quyền gì của Nhà nước ta A. Quyền học tập B. Quyền phát triển C. Quyền sáng tạo D. Quyền tham gia Câu 34: Đối với nước ta, để phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá thì việc tạo điều kiện để con người phát triển toàn diện được xem là: A. Cơ sở và động lực B. Động lực và phương hướng C. Phương hướng và mục tiêu D. Mục tiêu và động lực Câu 35: Quyền học tập của công dân được quy định trong : A. Hiến pháp và pháp luật B. Các văn bản quy phạm pháp luật. C. Hiến pháp và luật giáo dục. D. Luật giáo dục. Câu 36: Anh B đưa ra các sáng kiến, cải tiến kĩ thuật trong sản xuất nông nghiệp thuộc nhóm quyền nào dưới đây? A. Quyền được sáng tạo. B. Quyền được tham gia. C. Quyền được phát triển. D. Quyền tác giả. Câu 37: Những vi phạm pháp luật nghiêm trọng về bảo vệ môi trường đều sẽ bị truy cứu trách nhiệm theo quy định của: A. Bộ luật hình sự. B. Luật hành chính. C. Luật môi trường. D. Luật dân sự. Câu 38: Hiến pháp nước ta quy định, đối với công dân, bảo vệ Tổ Quốc là: A. Nghĩa vụ. B. Trách nhiệm và nghĩa vụ C. Quyền cao quý. D. Nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý. Câu 39: Hiện nay, đối với việc bảo vệ môi trường, ngoài việc khắc phục ô nhiễm và suy thoái, chúng ta cần quan tâm đến vấn đề: A. Ngăn chặn tốc độ suy thoái B. Cải thiện chất lượng môi trường C. Đẩy mạnh chiến dịch tuyên truyền. D. Tăng cường tốc độ khai thác. Câu 40: Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cứ vào: A. Uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp. B. Ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh. C. Thời gian kinh doanh của doanh nghiệp. D. Khả năng kinh doanh của doanh nghiệp. …………..Hết………….
00:00:00