Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG VI: DUNG DỊCH ĐỀ 1 A.TRẮC NGHIỆM Câu 1: Chất nào không tan trong nước ? A. Đường trắng B.Muối ăn C.Cát D. Cồn Câu 2: Mô tả hiện tượng xảy ra khi nhỏ vài giọt dầu ăn vào ỗng nghiệm chứa nước ? A. Dầu ăn tan trong nước, tạo thành dung dịch có màu vàng. B. Dầu ăn tan trong nước, tạo thành dung dịch không màu. C. Dầu ăn không tan trong nước, chìm xuống đáy. D. Dầu ăn không tan trong nước, nổi trên bề mặt nước. Câu 3: Khi hòa tan đường trắng và cốc nước, sử dụng cách nào giúp đường tan nhanh hơn ? A.Cho rất nhiều đường trắng vào nước. B.Cho rất nhiều nước và cốc. C.Khuấy nhẹ cốc nước chứa đường. D.Bỏ thêm đá lạnh vào cốc nước chứa đường. Câu 4: Độ tan của một chất trong nước được định nghĩa như thế nào ? A. Số gam chất đó tan được trong 100ml nước. B. Số gam chất đó tan được trong 100g nước. C. Số gam chất đó tan được trong 100g dung dịch nước và chất tan. D. Số gam chất đó tan được trong 1 lít nước. Câu 5: Phát biểu nào đúng khi nói về dung dịch ? A. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và nước. B. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất rắn và nước. C. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi. D. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất lỏng và dung môi. Câu 6: Ở 25oC, độ tan của muối NaCl là 36g. Hỏi số gam NaCl tối đa có thể hòa tan trong 150g nước ở 25oC ? A. 36 g B.72 g C.54 g D.18 g B.TỰ LUẬN Bài 1: Pha chế các dung dịch sau a. 100ml dung dịch axit HCl 0,5M từ dung dịch axit HCl 2M. b. 200g dung dịch muối CuSO4 20% từ dung dịch CuSO4 50%. Bài 2: Tính nồng độ mol của các chất tan chứa trong các dung dịch sau: a. Hòa tan 10,65g muối Na2SO4 vào 100ml nước. b. Hòa tan 4,7 g K2O vào 200ml nước. Bài 3: Tính nồng độ phần trăm của các chất tan chứa trong các dung dịch dưới đây: a. Hòa tan 5,85g NaCl vào 100g nước. b. Hòa tan hoàn toàn 5,6 g Fe vào 98g dung dịch axit H2SO4 15%.
00:00:00