Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

KIỂM TRA 1 TIẾT HOÁ 11 CHƯƠNG V : HIĐROCACBON NO Câu 1. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C4H10? A.2 đồng phân. B. 3 đồng phân. C. 4 đồng phân. D. 5 đồng phân Câu 2. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12? A. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 6 đồng phân Câu 3. Cho ankan có công thức phân tử là (CH3)2CHCH2C(CH3)3, tên gọi của ankan là A. 2, 2, 4 – trimetylpentan B. 2, 4 – trimetylpentan C. 2, 4, 4 – trimetylpentan D. 2 – đimetyl – 4 – metylpentan Câu 4. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế metan bằng phản ứng A. Cracking n–butan B. Tổng hợp trực tiếp từ cacbon và hiđro C. Nung natri axetat với vôi tôi xút D. Chưng cất từ dầu mỏ Câu 5. Hiđrocacbon X cháy cho thể tích hơi nước gấp 1,2 lần thể tích CO2 đo ở cùng điều kiện. Khi X tác dụng với clo tạo một dẫn xuất monoclo duy nhất. X có tên là A. Iso butan. B. Propan. C. n–pentan D. 2, 2 – đimetylpropan Câu 6. Ankan X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 82,76%. Công thức phân tử ankan đó là A. C3H8. B. C4H10. C. C5H12. D. C2H6. Câu 7. Khi đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam ankan X thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là A. C3H8. B. C2H6. C. C5H12. D. C4H10. Câu 8. Đốt cháy m gam hiđrocacbon A thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 4,32 gam H2O. Công thức phân tử của A là A. C2H6. B. C2H4. C. C3H6. D. CH4. Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon mạch hở liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 25,2 g H2O. CTPT của hai hiđrocacbon là A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12. Câu 10. Tỷ khối hơi của hỗn hợp khí C3H8 và C4H10 đối với H2 là 25,5. Thành phần % thể tích của hỗn hợp đó là A. 50% và 50% B. 25% và 75% C. 45% và 55% D. 20% và 80% Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm: metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lit khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí ở đktc tối thiểu dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí trên là A. 84,0 lit B. 70,0 lit C. 78,4 lit D. 56,0 lit Câu 12. Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai. A. Tất cả ankan đều có công thức phân tử CnH2n+2. B. Tất cả các chất có công thức phân tử CnH2n+2 là ankan. C. Tất cả các ankan đều chỉ có liên kết đơn trong phân tử. D. Tất cả các chất chỉ có liên kết đơn trong phân tử là ankan. Câu 13. Các ankan không tham gia A. Phản ứng thế B. Phản ứng cộng C. Phản ứng tách D. Phản ứng cháy Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp thu được 96,8 gam CO2 và 57,6 gam H2O. Công thức phân tử của A và B là A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12. Câu 15. Khi crackinh toàn bộ một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là A. C6H14. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12. Câu 16. Cho iso–pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 17. Khí thiên nhiên có thành phần chính là A. C2H6. B. C2H4. C. CH4. D. C4H10. Câu 18. Khi đốt cháy hoàn toàn 3 gam ankan X thu được 5,4 g H2O. Công thức phân tử của X là A. C3H8. B. C2H6. C. C5H12. D. C4H10. Câu 19. Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là 2–clo–3–metylpentan. Công thức cấu tạo của X là A. CH3CH2CH(Cl)CH(CH3)2. B. CH3CH(Cl)CH(CH3)CH2CH3. C. CH3CH2CH(CH3)CH2CH2Cl. D. CH3CH(Cl)CH3CH(CH3)CH3. Câu 20. Cho ankan X tham gia phản ứng thế với clo thì thu được dẫn xuất monoclo với %Cl về khối lượng bằng 38,38%. Anken X là A. C2H6 B. C3H8 C. C4H10 D. C5H12 Câu 21. Khi cho 2–metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là A. 1–clo–2–metylbutan. B. 2–clo–2–metylbutan. C. 2–clo–3–metylbutan. D. 1–clo–3–metylbutan. Câu 22. Phần trăm khối lượng H trong phân tử ankan Y bằng 18,18%. Công thức phân tử của Y là A. C2H6. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12. Câu 23. Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là A. Phản ứng tách. B. Phản ứng thế. C. Phản ứng cộng. D. Cả A, B và C. Câu 24. Cho hỗn hợp khí có 20% thể tích ankan A và 80% thể tích O2 dư vào bình kín. Sau khi cho đốt cháy rồi cho hơi nước ngưng tụ ở nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình giảm đi 2 lần. Công thức phân tử của ankan A là A. CH4. B. C2H6. C. C3H8. D. C4H10. Câu 25. Khi clo hóa C5H12 với tỷ lệ mol 1:1 thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là A. 2,2–đimetylpropan. B. 2–metylbutan. C. pentan. D. 2–metylpropan. Câu 26. Khi clo hóa metan thu được một sản phẩm thế chứa 89,12% clo về khối lượng. Công thức của sản phẩm là A. CH3Cl. B. CH2Cl2. C. CHCl3. D. CCl4. Câu 27. Cho 4 chất: metan, etan, propan và n–butan. Số chất tạo được một sản phẩm thế monoclo duy nhất là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 28. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam H2O. Công thức phân tử của 2 ankan là A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12. Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO2 (ở đktc) và x gam H2O. Giá trị x là A. 6,3 g. B. 13,5 g. C. 18,0 g. D. 19,8 g. Câu 30. Khi đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 44 gam CO2 và 28,8 gam H2O. Giá trị của V là A. 8,96. B. 11,20. C. 13,44. D. 15,68.
00:00:00