Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HOÁ 11 CHƯƠNG VIII : ANĐEHIT – AXIT AXETIC Câu 1. Đốt cháy một hỗn hợp các đồng đẳng của anđehit ta thu được nCO2 = nH2O thì đó là dãy đồng đẳng: A. Anđehit no, hai chức, mạch hở. B. Anđehit no, đơn chức, mạch hở. C. Anđehit có 1 liên kết C=C, đơn chức, mạch hở.D. Anđehit no, đơn chức,mạch vòng. Câu 2. Chiều giảm dần nhiệt độ sôi (từ trái qua phải) của các chất: CH3COOH, C2H5OH, H2O là: A. H2O, C2H5OH, CH3CHO. B. CH3COOH, H2O, C2H5OH. C. H2O, CH3COOH, C2H5OH. D. CH3COOH, C2H5OH, H2O. Câu 3. Axit acrylic (CH2=CH−COOH) không tham gia phản ứng với. A. NaNO3. B. H2/xt. C. dung dịch Br2. D. Na2CO3. Câu 4. Anđehit X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 36. Số đồng phân cấu tạo có thể có của X là: A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 5. Cho các chất sau: HCHO; CH3CHO; HCOOH; CH3COOH, CH2=CHCOOH.Số chất cho được đồng thời phản ứng với Na và AgNO3/NH3 là : A. 2 , B. 1 , C. 3, D. 4 Câu 6. Để phân biệt axit fomic và axetic có thể dùng. A. Cu(OH)2 ở điều kiện thường. B. CaCO3. C. AgNO3 trong dung dịch NH3. D. Dung dịch NH3. Câu 7. Có 3 dung dịch: CH3CHO, CH3COOH, HCOOH đựng trong 3 lọ mất nhãn. Hoá chất có thể dùng để phân biệt ba dung dịch trên là: A. Quì tím, CuO. B. quỳ tím, Na. C. Quì tím, dung dịch AgNO3/NH3. D. dung dịch AgNO3/NH3, CuO. Câu 8. Để phản ứng este hoá có hiệu suất cao hơn (tạo ra nhiều este hơn), ta có thể dùng những biện pháp nào trong số các biện pháp sau. 1) tăng nhiệt độ 2) dùng H+ xúc tác 3) tăng nồng độ axit (hay ancol). 4) chưng cất dần este ra khỏi môi trường phản ứng. A. 2,3. B. 3,4. C.1,2,3. D. 1,2,3,4. Câu 9. Công thức chung của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở là: A. CnH2n+2O2. B. CnH2n+1O2. C. CnH2nO2. D. CnH2n−1O2. Câu 10. Anđehit có thể tham gia phản ứng tráng gương và phản ứng với H2 (Ni, t0). Qua hai phản ứng này chứng tỏ anđehit. A. không thể hiện tính khử và tính oxi hoá. B. chỉ thể hiện tính oxi hoá. C. chỉ thể hiện tính khử. D. thể hiện cả tính khử và tính oxi hoá. Câu 11. Để sản xuất giấm ăn, hiện nay người ta dùng phương pháp nào? A.. B. . C. . D.. Câu 12. Dãy gồm các chất đều tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3, là: A. axit fomic, vinylaxetilen, propin. B. anđehit fomic, axetilen, etilen. C. anđehit axetic, butin-1, etilen. D. anđehit axetic, axetilen, butin-2. Câu 13. C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân axit? A. 3 đồng phân. B. 1 đồng phân. C. 4 đồng phân. D. 2 đồng phân. Câu 14. Dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt axit fomic và axit acrylic? A. dung dịch Br2. B. Dung dịch Na2CO3. C. Dung dịch AgNO3/NH3. D. Quì tím ẩm. 2CH3CHO+O22CH3COOHxt,t0CH3COOCH3+H2OCH3COOH+CH3OHH2SO4®,®unnãngCH3COOHxtC2H2 + H2OCH3CHO[O] C2H5OH+O2CH3COOHenzim+H2O Câu 15. Cho sơ đồ phản ứng: 002 0 Cl ,asvôi tôi xút dd NaOH, t CuO, t 31:1tCH COONa X Y Z Tbbbbr bbbr bbbbr bbbr . X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ, công thức của T là: A. HCHO. B. CH3OH. C. CH2O2. D. CH3CHO. Câu 16. Trong dãy chuyển hoá: C2H2 +H O2bbr X +H2bbr Y +O2bbr Z +Ybbr T. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là: A. C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH, CH3COOC2H5. B. HCOOH, C2H5OH, CH3COOH, HCOOC2H5. C. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH, CH3COOC2H5. D. C2H5CHO, C2H5OH, C2H5COOH, C2H5COOCH3. Câu 17. Chỉ dùng một hóa chất nào dưới đây để phân biệt hai bình mất nhãn chứa khí C2H2 và HCHO? A. Dung dịch Br2. B. Cu(OH)2. C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch AgNO3/NH3. Câu 18. Để trung hòa hoàn toàn 2,36 g một axit hữu cơ X cần 80ml dung dịch NaOH 0,5 M. Xác định công thức của X. A. CH3COOH. B. C2H5COOH. C. C2H3COOH. D. C2H4(COOH)2. Câu 19. Cho 2,9 gam một anđehit phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3/NH3 thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của anđehit. A. HCHO. B. OHC-CHO. C. CH3CHO. D. CH2=CH-CHO. Câu 20. Chất hữu cơ X đơn chức trong phân tử có chứa C,H,O. Đốt cháy 1 mol X tạo ra không quá 1 mol CO2. Biết X có phản ứng với Na, NaOH, Na2CO3 và X có phản ứng tráng gương. X là. A. anđehit axetic. B. axit axetic. C. anđehit fomic. D. axit fomic. Câu 21. Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là (cho H = 1, C = 12, O = 16). A. 16,20. B. 6,48. C. 8,10. D. 10,12. Câu 22. A, B là 2 axit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho hỗn hợp gồm 4,60 gam A và 6,0 gam B tác dụng hết với kim loại Na thu được 2,24 lít H2 (đktc). Công thức phân tử của A và B lần lượt là: A. CH3COOH và C2H5COOH. B. C3H7COOH và C4H9COOH. C. HCOOH và CH3COOH. D. C2H5COOH và C3H7COOH. Câu 23. Cho axit axetic tác dụng với ancol etylic dư (H2SO4 đặc, to), kết thúc thí nghiệm thu được 0,3 mol etyl axetat với hiệu suất phản ứng là 60%. Vậy số mol axit axetic cần dùng là: A. 0,5 mol. B. 0,18 mol. C. 0,05 mol. D. 0,3 mol. Câu 24. Cho 4,52 gam hỗn hợp X gồm C2H5OH, C6H5OH, CH3COOH tác dụng vừa đủ với Na thấy thoát ra 896 ml khí (ở đktc) và m gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là: A. 5,44 gam. B. 6,36 gam. C. 5,40 gam. D. 6,28 gam. Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2 và c mol H2O (biết b = a + c). Trong phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2 electron. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit. A. no, đơn chức. B. no, hai chức. C. không no có một nối đôi, đơn chức. D. không no có hai nối đôi, đơn chức. Câu 26. Cho các chất sau: CH3COOH, HCOOH, C6H5OH, CH2=CHCOOH, CH3CHO. Dãy gồm các chất không phản ứng với dung dịch Br2 là: A. CH3COOH, HCOOH . B. CH3COOH. C. C6H5OH, CH2=CHCOOH, CH3CHO. D. CH3COOH, CH3CHO. Câu 27. Để trung hòa 6,72 gam axit cacboxylic no, đơn chức Y, cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. Công thức của Y là: A. CH3COOH. B. C2H5COOH. C. C3H7COOH. D. HCOOH. Câu 28. Có 24g hỗn hợp 2 axit cacboxylic. Chia hỗn hợp đó thành 2 phần có khối lượng bằng nhau: Phần 1: Cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam Ag. Phần 2: Để trung hòa hoàn toàn phần 2 cần 200,0 ml dung dịch NaOH 1,0M. Công thức của hai axit đó là: A. CH3COOH, C2H5COOH. B. CH3COOH, C3H7COOH. C. HCOOH, C3H7COOH. D. HCOOH, C2H5COOH. Câu 29. Cho hỗn hợp gồm 0,10 mol HCOOH và 0,20 mol HCHO tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì khối lượng Ag thu được là: A. 216,0 gam. B. 10,80 gam. C. 64,80 gam. D. 108,0 gam. Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặt khác, để trung hòa a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là. A. HOOC-COOH. B. HOOC-CH2-CH2-COOH. C. CH3-COOH. D. C2H5-COOH.
00:00:00