Công dụng:Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, bổ sung cho nòng cốt câu, tức là bổ nghĩa cho cả cụm chủ vị trung tâm. Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện,..
Đặc điểm của trạng ngữ Về ý nghĩa:Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc đã nêu trong câu
Về hình thức: Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hay giữa câu. Giữa trang ngữ và chủ ngữ, vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết
Công dụng của trang ngữ: Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác. Nối kết các câu, các đoạn lại với nhau, góp phần làm cho đoạn văn được mạch lạc
Đặc điểm của trạng ngữ Về ý nghĩa:Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc đã nêu trong câu
Về hình thức: Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hay giữa câu. Giữa trang ngữ và chủ ngữ, vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết
Công dụng của trang ngữXác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác. Nối kết các câu, các đoạn lại với nhau, góp phần làm cho đoạn văn được mạch lạc
Về ý nghĩa:Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc đã nêu trong câu
Về hình thức: Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hay giữa câu. Giữa trang ngữ và chủ ngữ, vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết
Công dụng của trang ngữ: Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác. Nối kết các câu, các đoạn lại với nhau, góp phần làm cho đoạn văn được mạch lạc