1g X chiếm thể tích 1,517 lít
\(\Rightarrow14,7569855\) g X chiếm thể tích 22,4 lít
\(\Rightarrow M_X=14,7569855\left(\frac{g}{mol}\right)\)
X là hợp chất của S và gì bạn?
1g X chiếm thể tích 1,517 lít
\(\Rightarrow14,7569855\) g X chiếm thể tích 22,4 lít
\(\Rightarrow M_X=14,7569855\left(\frac{g}{mol}\right)\)
X là hợp chất của S và gì bạn?
Hòa tan hết 12,8g hỗn hợp gồm Fe và FeO bằng dd HCl 2M. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí (đktc). Tính a. Thành phần% về khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp. b. Thể tích dung dịch HCl cần dùng
Cho 6,5 lít khí cl2 (dktc) tác dụng vừa đủ với v ml dung dịch NaoH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X a) viết phương trình hóa học xảy ra và tính v b) tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch x (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Giải giúp em nhé ❤️
Nung m gam hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 trong bình kín không có không khí.Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y và 10,64 lít hỗn hợp khí Z (dktc). Cho Y tác dụng với HCl dư kết thúc phản ứng còn lại 16,02g chất rắn không tan. Tính m
đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam hợp chất hữu cơ (X) , sau phản ứng thu được 6.6 gam CO2 và 3,6 gam H2O
a/ viết phương trình phản ứng tổng quát
b/ xác định công thức tổng quát hợp chất (X) , chiết khối lượng phân tử của (X) bằng 44 đcv
cho 45,625g hỗn hợp 2 muối co3 của 2 kim loại hóa trị II vào 400ml dung dịch h2so4 oãng, được dung dịch A và chất rắn B đồng thời giải phóng 4,48l co2. cô cạn dung dịch A được 12g muối khan. nung B đến khối lượng không đổi thu được chất rắn C có khối lượng nhỏ hơn B 7,7g.
1/ tính Cm của dung dịch h2so4 bđ
2/ tính mB và mC
3/ xác định 2 kim loại biết M của 2 kim loại hơn kém nhau 113dvc. muối cacbonat của kl có khối lượng nguyên tử nhỏ hơn có số mol gấp 2 lần số mol của muối cacbonat của kim loại có khối lượng nguyên tử lớn hơn.
4/xác định thành phần của A B C theo số mol
Đốt cháy một hỗn hợp gồm C2H2, C2H4 có thể tích 11,2 lít (đktc ) rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau khi phản ứng kết thúc . thấy khối lượng bình đựng Ca(OH)2 tăng thêm 56,6 gam đồng thời co m gam chất kết tủa.
a) xác định thành phần % thể tích của mỗi chất có trong hỗn hợp ?
b) Tính m ?
(Ca=40, C=12, O=16 , H=1)
Đun nóng 1 lượng CaCO3 ,cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 168gam chất rắn. a.Tính khối lượng CaCO3 bị nhiệt phân hủy b/ tính thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc
Mọi người giúp em với ạ
Hòa tan 18,8 gam hỗ hợp muối gồm NaHCo3 và NaHSo3 bằng 200 ml dung dịch HCl 1M thì thu được hỗn hợp khí X. Xác định phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp khí X biết các khí đo cùng điều kiện và áp suất
Nung 10g hỗn hợp MgCO3, CaCO3, và Al2O3 trong đó Al2O3 chiếm 10% về khối lượng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,688g chất rắn. Khí thoát ra được hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M thu được m gam kết tủa A.
a) Tính khối lượng mỗi muối cacbonat trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành