Mưa phùn//lất phất
hôm nay mưa phùn lất phất
Mưa phùn//lất phất
hôm nay mưa phùn lất phất
Câu 3. Tìm thành phần chính của câu và dùng cụm từ để mở rộng thành phần chủ ngữ, vị ngữ và cả chủ ngữ và vị ngữ trong câu:
Anh đi anh nhớ quê nhà.
Xác định thành phần chính chủ ngữ và vị ngữ trong câu: "Đôi càng tôi mẫm bóng" . Mở rộng thành thành phần chính của câu trên (chủ ngữ hoặc vị ngữ hoặc cả hai)
Cách xác định và phân tích cụm danh từ trong mở rộng chủ ngữ trong câu.
dung cụm từ để mở rộng chủ ngữ hoặc vị ngữ trong câu "tôi thương lắm"
Cho câu: " cả làng xóm không ai ngủ ". Em hãy dùng cũm từ để mở rộng chủ ngữ hoặc vị ngữ.
xác định chủ ngữ vị ngữ của câu tre hi sinh để bảo vệ con người và cho biết xét về cấu tạo,câu văn trên thuộc kiểu câu gì
Câu 4 (1,0 điểm): Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau và phân tích cấu
tạo của vị ngữ:"ngày ngày, dòng người đi trong thương nhơ"
ĐỀ 12
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi:
“Gió bấc thổi ào ào qua khu rừng vắng. Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật. Mưa phùn lất phất…Bên gốc đa, một chú Thỏ bước ra, tay cầm một tấm vải dệt bằng rong. Thỏ tìm cách quấn tấm vải lên người cho đỡ rét, nhưng tấm vải bị gió lật tung, bay đi vun vút. Thỏ đuổi theo. Tấm vải rơi tròng trành trên ao nước. Thỏ vừa đặt chân xuống nước đã vội co lên. Thỏ cố khều nhưng đưa chân không tới.
Một chú Nhím vừa đi đến. Thỏ thấy Nhím liền nói:
- Tôi đánh rơi tấm vải khoác!
- Thế thì gay go đấy! Trời rét, không có áo khoác thì chịu sao được.
Nhím nhặt chiếc que khều… Tấm vải dạt vào bờ, Nhím nhặt lên, giũ nước, quấn lên người Thỏ:
- Phải may thành một chiếc áo, có thế mới kín được.
- Tôi đã hỏi rồi. Ở đây chẳng có ai may vá gì được.
Nhím ra dáng nghĩ:
- Ừ! Muốn may áo phải có kim. Tôi thiếu gì kim.
Nói xong, Nhím xù lông. Quả nhiên vô số những chiếc kim trên mình nhím dựng lên nhọn hoắt.
Nhím rút một chiếc lông nhọn, cởi tấm vải trên mình Thỏ để may. [...]
(Trích Những chiếc áo ấm - Võ Quảng)
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1: Truyện Những chiếc áo ấm thuộc thể loại nào?
A. Truyện cổ tích. | B. Truyện đồng thoại. | C. Truyền thuyết. | D. Thần thoại. |
Câu 2. Câu chuyện trong tác phẩm được kể bằng lời của ai?
A. Lời của người kể chuyện. | B. Lời của nhân vật Nhím. |
C. Lời của nhân vật Thỏ. | D. Lời của nhân vật. |
Câu 3: Từ “ào ào” trong câu “Gió bấc thổi ào ào qua khu rừng vắng” là
A. từ láy | B. từ ghép. |
Câu 4. Biện pháp nghệ thuật nhân hoá trong câu “Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật” có tác dụng gì?
A. Làm cho sự vật gần gũi hơn với con người.
B. Làm cho không gian thêm hoang vắng đáng sợ.
C. Nhấn mạnh cái lạnh của mùa đông.
D. Làm cho người đọc dễ hình dung đến những nhân vật trong cổ tích.
Câu 5. Hành động “rút một chiếc lông nhọn, cởi tấm vải trên mình Thỏ để may” của Nhím giúp em hiểu gì về nhân vật này?
A. Nhím là người bạn nhân hậu, tốt bụng.
B. Nhím luôn quan tâm, sẵn sàng giúp đỡ bạn bè.
C. Nhím vô tư, trong sáng.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 6. Việc sử dụng ngôi kể thứ ba trong đoạn trích có tác dụng nào sau đây?
A. Người kể chuyện giấu mình đi không tham gia vào câu chuyện.
B. Người kể chuyện xuất hiện trong tác phẩm, kể về những gì mình được chứng kiến.
C. Người kể trực tiếp tham gia vào câu chuyện khiến cho lời kể chân thực hơn.
D. Người kể không tham gia vào câu chuyện, lời kể khách quan.
Câu 7. Nghĩa của yếu tố Hán Việt “vô” trong từ “vô số” là
A. vào. | B. nhiều. | C. không. | D. có. |
Câu 8. Chủ đề của đoạn trích là
A. tình bạn giữa Thỏ và Nhím.
B. miêu tả cảnh rừng vào mùa đông.
C. Nhím giúp Thỏ may áo.
D. hoàn cảnh của Thỏ trong mùa đông.
Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu:
Câu 9. Từ đoạn văn trên, em rút ra cho mình những thông điệp nào?
Câu 10. Suy nghĩ của em về vai trò của tình bạn trong cuộc sống.
GIÚP EM VS Ạ
EM ĐANG CẦN GẤP
xác định vị ngữ, chủ ngữ,kiểu câu trong các câu sau (bài học: câu trần thuật đơn)
-chẳng bao lâu tôi đã trở thành chàng dế thanh niên cường tráng.
-đôi càng tôi mẫm bóng
-Những cái cuốc ở khoeo, ở chân cứ cứng dần và nhọn hoắt.
-Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù.
-Dưới bóng tre xanh,đã từ lâu đời, người dân Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.