Write the correct form of each verb in brackets.
1. If Mai (not want) _______ to gain weight, she shouldn't eat much fast food.
2. If you stay up too late tonight, you might (feel) _______ tired tomorrow morning.
3. You should (sleep) _______ eight hours a night if you want to be awake and fully alert.
4. If Tom (complete) _______ his assignment on Friday, he can go out with his friends at the weekend.
5. You must (be) _______ careful if you don't want to get burnt.
1. doesn’t want | 2. feel | 3. sleep |
4. completes | 5. be |
|
1. If Mai doesn’t want to gain weight, she shouldn't eat much fast food.
(Nếu Mai không muốn tăng cân thì không nên ăn nhiều đồ ăn nhanh.)
Câu điều kiện loại 1, mệnh đề có if chia hiện tại đơn. Chủ ngữ “Mai” là ngôi ba số ít => chia động từ dạng phủ định “doesn’t want”.
2. If you stay up too late tonight, you might feel tired tomorrow morning.
(Nếu tối nay bạn thức quá khuya, sáng mai bạn có thể cảm thấy mệt mỏi.)
Câu điều kiện loại 1, sau động từ khuyết thiếu “might” dùng động từ dạng nguyên thể (model verb + V-inf) => “feel”.
3. You should sleep eight hours a night if you want to be awake and fully alert.
(Bạn nên ngủ tám tiếng mỗi đêm nếu muốn tỉnh và hoàn toàn tỉnh táo.)
Câu điều kiện loại 1, sau động từ khuyết thiếu “should” động từ ở dạng nguyên thể (model verb + V-inf) => “sleep”.
4. If Tom completes his assignment on Friday, he can go out with his friends at the weekend.
(Nếu Tom hoàn thành nhiệm vụ vào thứ sáu thì anh ấy có thể đi chơi với bạn bè vào cuối tuần.)
Câu điều kiện loại 1, mệnh đề có if chia hiện tại đơn. Chủ ngữ “Tom” là ngôi ba số ít => chia động từ “completes”.
5. You must be careful if you don't want to get burnt.
(Bạn phải cẩn thận nếu không muốn bị bỏng.)
Câu điều kiện loại 1, sau động từ khuyết thiếu “must” động từ ở dạng nguyên thể (model verb + V-inf) => “be”.