a) nH2N-[CH2]6-COOH + nH2O.
b) nH2N-[CH2]9-COOH + nH2O.
a) nH2N-[CH2]6-COOH + nH2O.
b) nH2N-[CH2]9-COOH + nH2O.
Viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa axit 2-aminopropanoic với:
NaOH; H2SO4; CH3OH có mặt khí HCl bão hòa.
Cho các chất sau đây Metyl amin, alanin, axit Amino axetic, etylamin NH2CH2CH2COOH, C2H5COOH, số chất tác dụng được với dung dịch HCl là :
A. 8
B. 7
C. 6
D. 5
α-Amino axit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, N lầ lượt bằng 40,45%, 7,86%, 15,73%, còn lại là oxi và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên của X.
Este A được điều chế từ amino axit B (chỉ chứa C, H, N, O) và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 44,5. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam este A thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2 (đo ở đktc).
Xác định công thức, viết công thức cấu tạo của A và B.
Hỗn hợp A gồm hai aminoaxit no, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp, có chứa một nhóm amino và một nhóm chức axit trong phân tử. Lấy 47,8g hỗn hợp A cho tác dụng với 200ml dung dịch HCl 3,5M (có dư), được dung dịch B. Để tác dụng hết các chất trong dung dịch B cần 1300ml dung dịch NaOH 1M. Công thức hai chất trong hỗn hợp A
Ứng với công thức phân tử C4H9NO2 có bao nhiêu amino axit đồng phân cấu tạo của nhau ?
A. 3;
B. 4;
C. 5;
D. 6.
Gly - Ala - Val - Gly thủy phân thu được bao nhiêu axit amin?
Hãy tìm phương pháp hóa học để giải quyết hai vấn đề sau:
a) Rửa lọ đã đựng anilin.
b) Khử mùi tanh của cá sau khi mổ để nấu. Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) là do hỗn hợp một số amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác gây nên.
Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng từng chất trong mỗi hỗn hợp sau đây:
a) Hỗn hợp khí: CH4 và CH3NH2;
b) Hỗn hợp lỏng: C6H6, C6H5OH và C6H5NH2.