Viet doan van ngan ta lop hoc em(gach chan nhung tu muon)
Làm sao de phân biet tu muon??
Bài 1:Trong các từ sau đây từ nào là từ mượn:
Đầu, não, tủy, dân, ông, bà, cô, cậu, hổ, báo, xã, ấp, tỉnh, huyện, phố, thành, quần, nhung, sách, táo, lê, tùng, bách, lễ, nghĩa,đức, tài, xô, lốp,phanh, sút,gôn, giang sơn, Tổ quốc, khôi ngô, thủy cung, tập quán, cai quản, ghi đông, pê đan, may ơ.
Bài 4: Hãy giải nghĩa các từ sau:
Sứ giả,học giả, khán giả, thính,giả, độc giả, diễn giả, tác giả, tác gia, nông gia, văn gia, thi gia, dịch gia, triết gia.
Bài 6 : tìm từ mượn trong các từ sau đây
Đầu,não,thủy,dân,bà,cô,cậu,hổ,báo,ấp,xã,tỉnh,huyện,phố,thành,quần,nhung,sách,táo,lê,tùng.bách,lễ,nghĩa,đức,tài,xô,lốp,phanh,sú,ghôn,giang sơn tổ quốc,khôi ngô,thủy cung,tập quán,ghi- đông,bê-rang,may-ơ
1)TÌM TỪ MƯỢN
2)Tìm từ hán việt trong bài con rồng cháu tiên và giải nghĩa chúng
3)Tìm các từ hán việt trong bài bánh trưng bánh giày
Từ mượn trong tiếng nước ta có nguồn gốc từ đâu?Cho ví dụ
Viết 1 đoạn văn về bản thân em có sử dụng cụm danh từ
"Bấy giờ có giặc Ân đến xâm phạm bờ cõi nước ta. Thế giặc mạnh, nhà vua lo sợ, bèn sai sứ giả đi khắp nơi rao tìm người tài giỏi cứu nước. Đứa bé nghe tiếng rao, bỗng dưng cất tiếng nói: “Mẹ ra mời sứ giả vào đây’’. Sứ giả vào, đứa bé bảo: “Ông về tâu với vua sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái roi sắt và một tấm áo giáp sắt, ta sẽ phá tan lũ giặc này”. Sứ giả vừa kinh ngạc, vừa mừng rỡ, vội vàng về tâu vua. Nhà vua truyền cho thợ ngày đêm làm gấp những vật chú bé dặn" .
Tìm các từ mượn và giải thích nghĩa của chúng.
Giúp em tìm và giải nghĩa 15 cặp từ có yếu tố vay mượn tiếng nước ngoài
em vô tình được cỗ máy thời gian đưa đến tương lai của mình 15 năm sau, vào thơi điểm đó em đã là một cô giáo chủ nhiệm. hãy tả lại dáng vẻ của mình lúc đó
help me
đề này ko có trên mangjgiups mk vs ạ năn nỉ lun đó huhu
huhuhuhuhuhuhuh
help