công thức c5h12 ứng với 3 chất A,B,C có cấu tạo khác nhau.Hãy viết cấu tạo 3 chất này và tên gọi IUPAC.
Ancol X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Phần trăm khối lượng của C và H trong phân tử X lần lượt là 45,28% và 9,43%.
a. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X.
b. Trộn 21,2 gam X với 18,4 gam ancol đơn chức Y thu được hỗn hợp T. Cho hỗn hợp T tác dụng hoàn toàn với kim loại natri thấy thoát ra 8,96 lít khí hidro ở đktc. Xác định công thức phân tử và gọi tên Y.
Bài tập 6 trang 151/SGK hóa lớp 11
Khi oxi hóa hoàn toàn 7,0 mg hợp chất A thu được 11,2 ml khí CO2 (đktc) và 9,0 mg nước. Tỉ khối hơi của A so với N2 bằng 2,5. Xác định công thức cấu tạo của A nếu khi clo hóa nó thì chỉ thu được 1 dẫn xuất monoclo duy nhất.
Câu 1: Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C6H14 là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6.
Câu 2: Hợp chất (CH3)2CHCH2CH2CH3 có tên gọi là
A. neopentan B. 2- metylpentan C. isopentan D. 1,1- đimetylbutan.
Câu 3: Ankan (CH3)2CHCH2C(CH3)3 có tên gọi là
A. 2,2,4-trimetylpentan B. 2,2,4,4-tetrametybutan
C. 2,4,4-trimetylpentan D. 2,4,4,4-tetrametylbutan
Câu 4: Ankan X có công thức phân tử C5H12. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là
A. 2,2-đimetylpropan B. 2- metylbutan C. pentan D. 2- đimetylpropan
Câu 5: Ankan X có công thức phân tử C6H14. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là
A. 2,2-đimetylbutan B. 3- metylpentan C. hexan D. 2,3- đimetylbutan
Câu 6: Ankan X có chứa 20% hiđro theo khối lượng. Tổng số nguyên tử trong một phân tử X là
A. 8 B. 11 C. 6 D. 14.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam ankan X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C3H8 B. C4H10 C. C5H10 D. C5H12.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất . Tên gọi của X là
A. 2,2-đimetylpropan B. etan C. 2-metylpropan D. 2- metylbutan
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. thể tích không khí (dktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên niên trên là
A. 70,0 lít B. 78,4 lít C. 84,0 lít D. 56,0 lít.
Câu 10:. Clo hóa ankan X theo tỉ lệ mol 1: 1 tạo sản phẩm dẫn xuất monoclo có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là
A. C4H10 B. C3H8 C. C3H6 D. C2H6.
Câu 11: Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan là
A. 3,3-đimetylhexan B. 2,2-đimetylpropan C. isopentan D. 2,2,3-trimetylpentan.
Câu 12: Cho các câu sau:
a. Ankan có đồng phân mạch cacbon.
b. Ankan và xicloankan là đồng phân của nhau.
c. Xicloankan làm mất màu dung dịch nước brom.
d. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon làm mất màu dung dịch nước brom.
e. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon chỉ có liên kết đơn trong phân tử.
f. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon không có mạch vòng.
Những câu đúng là A, B, C hay D?
A. a, c, d, e B. a, d, f C. a, b, d, e, f D. a, e
Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon A. Sản phẩm cháy thu được đem hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 0,2M thấy có 3 gam kết tủa và khối lượng dung dịch tăng lên so với ban đầu là 0,28 gam. Hiđrocacbon coá CTPT là ?
A. C4H10 B. C3H8 C. C5H12 D. C2H6
Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí H2 là:
A. 12,9. B. 25,8. C. 22,2. D. 11,1
Câu 15. Tiến hành pư crakinh ở nhiệt độ cao 11.6 gam Butan một thời gian thu được hỗn hợp X gồm metan, etan, etilen, propilen, Butan. Đốt cháy hỗn hợp X trong oxi dư, rồi cho sản phẩm sinh ra qua bình đựng H2SO4 đậm đặc. Độ tăng khối lượng bình đựng H2SO4 đậm đặc là?
A. 27 gam B. 36.00 gam C. 9,00 gam D. 18 gam
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam một anken sau khi phản ứng hoàn toàn thì thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). A. Xác định công thức phân tử của anken. B. Viết đồng phân có thể có và gọi tên của anken đó.
1.Ba anken A,B,C đều có công thức C8H16. Khi cho A,B,C tác dụng với O3 rồi khử sản phẩm sinh ra bằng Zn/H+ , nhận thấy :-Chất A cho sản phẩm : CH3-CH2-CHO và CH3-CH2-CH2-CH2-CHO
-chất B cho 1 sản phẩm hữu cơ là aceton : CH3-CH2-CO-CH3
-Chất C cho hỗn hợp 1 andehyd và 1 aceton: CH3-CH2-CH2-CH2-CHO và CH3-CO-CH3
VIẾT CÔNG THỨC CẤU TẠO VÀ TÊN CHẤT A,B,C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra
2. Ba anken A,B,C đều có công thức C7H14. Khi cho A,B,C tác dụng với O3 rồi khử sản phẩm sinh ra bằng H2O2/H+ , nhận thấy :
-Chất A cho 2 acid hữu cơ : CH3-COOH và CH3-CH2-CH2-CH2-COOH
-chất B cho 2 aceton : CH3-CH2-CO-CH3 và CH3-CO-CH3
-Chất C cho 1 ceton và 1 acid: CH3-CO-CH3 và CH3-CH2-CH2-COOH
VIẾT CÔNG THỨC CẤU TẠO VÀ TÊN CHẤT A,B,C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra
3. Bốn anken A,B,C,D đều có công thức C5H10. Khi cho tác dụng với O3 rồi khử sản phẩm sinh ra bằng Zn nhận thấy A cho sản phẩm hữu cơ là CH3CH2CH=O và CH3CHO , B cho sản phẩm là CH3CHO và CH3COCH3, C cho một hốn hợp HCHO và CH3-CH2-CH2-CHO , còn D cho hốn hợp sản phẩm CH3COCH2CH3. Viết công thức cấu tạo và đọc tên của A,B,C,D
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam một anken sau khi phản ứng hoàn toàn thì thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). a. Xác định công thức phân tử của anken. b. Viết đồng phân có thể có và gọi tên của anken đó. Bài 2: Cho 2,8g ankin A tác dụng hết với dd AgNO3/NH; dư thấy tạo ra 10,29g kết tủa. a. Xác định CTCT và gọi tên A. b. Tính thể tích dd AGNO3 0,5M cần dùng
Cho các hợp chất sau: CH3CH2OH CH3CH2SH CH3CH2NH2
a. Viết CT dạng bazo liên hợp của chúng
b. So sánh tính axit của các hợp chất trên