Câu 45. Cho các phát biểu sau:
(a) Metan, etilen, axetilen lần lượt có công thức phân tử là CH4, C2H2, C2H4.
(b) Metan, etilen, axetilen đều là các khí không màu, không mùi, nhẹ hơn nước, ít tan trong nước.
(c) Tính chất hóa học đặc trưng của metan là phản ứng thế.
(d) Để nhận biết metan và etilen ta có thể dùng dung dịch brom.
(e) Khi đốt cháy metan ta thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 46. Cho các phát biểu sau:
(a) Phân tử etilen chỉ chứa một liên kết đôi.
(b) Metan, etilen và axetilen đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
(c) Metan có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.
(d) Khí etilen có nhiều trong khí thiên nhiên, khí mỏ dầu và khí biogaz.
(e) Axetilen là nguyên liệu để điều chế nhựa polietilen, rượu etylic,…
Số phát biểu sai là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 1. Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là
A. CO2. B. H2O. C. CH4. D. NaCl.
Câu 2. Thành phần chính của khí mỏ dầu là
A. C2H2. B. CH4. C. C2H4. D. H2.
Câu 3. Những chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng được gọi là
A. nguyên liệu. B. nhiên liêu. C. vật liệu. D. điện năng.
Câu 4. Thành phần chính trong bình khí biogas là
A. C2H2. B. CH4. C. C2H4. D. C2H4O.
Câu 5. Những tính chất sau, tính chất nào không phải là của dầu mỏ?
A. Có nhiệt độ sôi thấp và xác định. B. Chất lỏng.
C. Nhẹ hơn nước. D. Không tan trong nước.
Câu 6. Dầu mỏ là:
A. một hiđrocacbon. B. một hợp chất hữu cơ.
C. hỗn hợp tự nhiên của nhiều hiđrocacbon. D. chất béo.
Câu 7. Khi chế biến dầu mỏ để tăng thêm lượng xăng người ta dùng phương pháp
A. chưng cất dầu mỏ. B. chưng cất không khí lỏng.
C. chưng cất phân đoạn dầu mỏ. D. crăckinh dầu mỏ.
Viết công thức cấu tạo ( có thể có) các hợp chất sau: C2H6,C2H3Cl,C4H6,CH40,C2H6O,C4H8,C5H4,C5H7,C5H10,C5H9,C2H2,C4H4
Câu 1. (2,5 điểm)
a) Viết công thức cấu tạo của CH4; C2H4. Nêu phản ứng đặc trưng của metan và viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Hãy kể ra những ứng dụng của metan.
Câu 2. (1,5 điểm) Có ba bình khí không màu: metan, etilen, hidro. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các bình khí trên.
Câu 3. (3 điểm) Cho 5,6 lít hỗn hợp Metan và Etilen (đo ở đktc) tác dụng với dung dịch Brom dư thấy khối lượng bình Brom tăng 4,2g.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính thể tích khí oxi ở đktc cần dùng để đốt cháy hết hỗn hợp khí trên.
Cho biết: C = 12, H = 1, Br = 80, O = 16.
Đốt cháy hoàn toàn 9g chất hữu cơ A thu đc 10,8 lít khí CO2(đkt) và 10,8g H2O
a. Hỏi A là hidrocacbon hay dẫn xuất
b. X/định CTPT của A. Biết phân tử A nặng hơn phân tử etilen 2,143 lần
c.Viết các CTCT của A.Biết A có nhóm -OH
d.Viết PTHH giữa A với natri
Có ba chất hữu cơ có công thức phân tử là: C2H4, C2H4O2, C2H6O được kia hiệu ngẫu nhiên là A, B, C
a) Chất A và C tâc dụng được với natri.b) Chất B ít tan trong nước.c) Chất C tác dụng được với Na2CO3. Hãy xác định CT phân tử và viết CT cấu tạo của A,B,C. Giúp tui vs
Câu 1. Hợp chất hữu cơ là:
A. hợp chất của oxi với một nguyên tố hóa học khác
B. hợp chất của cacbon, hiđro và oxi.
C. hợp chất của cacbon và hiđro
D. hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, H2CO3, các muối cacbonat kim loại, …)
Câu 2. Chất nào sau đây là chất hữu cơ?
A. CO2. B. CH4. C. CO. D. K2CO3.
Câu 3. Chất nào sau đây là chất hữu cơ?
A. H2CO3. B. Na2CO3. C. KHCO3. D. C2H5OH.
Câu 4. Chất nào sau đây không phải hợp chất hữu cơ?
A. CH3COOH. B. C6H12O6. C. (NH4)2CO3. D. HCHO.
Câu 5. Hợp chất nào sau đây thuộc loại hiđrocacbon?
A. C2H6O. B. CO2. C. C2H2. D. CCl4.
Câu 6. Hợp chất nào sau đây thuộc loại dẫn xuất của hiđrocacbon?
A. C2H4O2. B. CaCO3. C. NaHCO3. D. C3H4.
Câu 7. Hiđrocacbon X có phân tử khối là 30 đvC. X là
A. CH4. B. C2H6. C. C3H8. D. C2H4.
Câu 8. Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên.
B. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.
C. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ.
D. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các chất trong cơ thể sống.
Câu 9. Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hoá trị là
A. I. B. IV. C. III. D. II.
Câu 10. Hoá trị của cacbon, oxi, hiđro trong hợp chất hữu cơ lần lượt là
A. IV, II, II. B. IV, III, I. C. II, IV, I. D. IV, II, I.
Câu 11. Nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch cacbon là
A. mạch vòng. B. mạch thẳng, mạch nhánh.
C. mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh. D. mạch nhánh.
Đốt chày hoàn toàn 2.8g hợp chất hữu cơ A, thu được 8.8g khí cacbonic và 3.6g nước.
a. TRong A có những nguyên tố nào?
b.Biết phân tử khối của A bằng 28. Tìm công thức của phân tử A? Thuộc nhóm?
c.Viết PTHH thể hiện tính chất hóa học đặc trưng của A?
Câu 12. Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
A. CH4, C2H6, CO2. B. C6H6, CH4, C2H5OH.
C. CH4, C2H2, CO. D. C2H2, C2H6O, CaCO3.
Câu 13. Dãy chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?
A. (NH4)2CO3, CO2, CH4, C2H6. B. C2H4, CH4, C2H6O, C3H9N.
C. CO2, K2CO3, NaHCO3, C2H5Cl. D. NH4HCO3, CH3OH, CH4, CCl4.
Câu 14. Dãy các chất nào sau đây đều là hiđrocacbon?
A. C2H6, C4H10, C2H4. B. CH4, C2H2, C3H7Cl.
C. C2H4, CH4, C2H5Cl. D. C2H6O, C3H8, C2H2.
Câu 15. Dãy các chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon?
A. C2H6O, CH4, C2H2. B. C2H4, C3H7Cl, CH4.
C. C2H6O, C3H7Cl, C2H5Cl. D. C2H6O, C3H8, C2H2.
Câu 16. Dãy chất nào sau đây là dẫn xuất hiđrocacbon?
A. CH4, C2H5, C3H8, C5H12. B. C2H6O, CH4, C2H4O2, C2H6, C6H12O6.
C. CH3Cl, C2H6O, C12H22O11, C15H31COOH. D. C6H12O6, C6H6, C6H5Cl, C4H9Cl.
Câu 17. Dựa vào dữ kiện nào trong số các dữ kiện sau đây để có thể nói một chất là vô cơ hay hữu cơ?
A. Trạng thái (rắn, lỏng, khí). B. Độ tan trong nước.
C. Màu sắc. D. Thành phần nguyên tố.
Câu 18. Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố C, H, O trong C2H6O lần lượt là
A. 52,2%; 13%; 34,8%. B. 52,2%; 34,8%; 13%.
C. 13%; 34,8%; 52,2%. D. 34,8%; 13%; 52,2%.
Câu 19. Cho các công thức cấu tạo: (a) CH3–CH2–CH3, (b) CH3–O–CH2CH3, (c) CH3–O–CH3, (d) CH3CH2CH2–OH. Cặp chất nào có cùng công thức phân tử?
A. (a) và (b). B. (b) và (d). C. (a) và (c). D. (b) và (c).
Câu 5 (2,0 điểm): Dẫn lần lượt 4,48 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H4 đi qua dung dịch Brom 40% thu được 18,8 gam C2H4Br2.
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính khối lượng dung dịch Brom tham gia phản ứng.
c. Tính thành phần phần trăm về thể tích của từng chất khí trong hỗn hợp.
C = 12, H = 1, Br = 80
Câu 6 (2,0 điểm): Vẽ công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ sau:
CH3Cl, C2H4, C2H6O, C3H8, C4H10, C3H6