viết 1 đoạn văn khaongr 80 từ về hoạt động giải trí trong thười gian rảnh rỗi
giúp mình đoạn văn về cách học tiếng anh của bạn với ạ. mọi người đừng coppy mấy bài đã có trên mạng nhé. cảm ơn mọi người nhiều ^^
Bài 1: Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi :
Nước từ trên cao phóng giữa hai vách đá dựng đứng chảy đứt đuôi rắn. Dượng
Hương Thư đánh trần đứng sau lái co người phóng chiếc sào xuống lòng sông
nghe một tiếng “soạc”! Thép đã cắm vào sỏi! Dượng Hương Thư ghì chặt trên đầu
sào, lấy thế trụ lại, giúp cho chú Hai và thằng Cù Lao phóng sào xuống nước. [..]
Những động tác thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt. Thuyền cố lấn lên.
Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai
hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống
như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh, hùng vĩ. Dượng Hương Thư đang vượt
thác khác hẳn dượng Hương Thư ở nhà, nói năng nhỏ nhẻ, tính nết nhu mì, ai gọi
cũng vâng vâng dạ dạ.
1.Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Nêu xuất xứ của văn bản đó? Nêu rõ tên
tác giả và phương thức biểu đạt chủ yếu của đoạn văn trên?
2.Theo con vị trí quan sát để miêu tả của người kể chuyện là ở chỗ nào? Vị trí quan
sát ấy có thích hợp không? Vì sao?
3. Phân tích tác dụng của động từ “phóng” trong đoạn văn trên?
4. Chỉ ra biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu văn in đậm và nêu tác dụng
của biện pháp nghệ thuật đó?
5. Dựa vào văn bản tìm được ở câu 1, hãy viết đoạn văn 7-8 câu nêu cảm nhận của
em về nhân vật dượng Hương Thư, trong đoạn có sử dụng 1 phó từ (gạch chân và
chú thích rõ).
Bài 2: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Thế rồi từ điều này sang điều khác, thầy Ha-men nói với chúng tôi về tiếng
Pháp, bảo rằng đó là ngôn ngữ hay nhất thế giới, trong sáng nhất, vững vàng
nhất; phải giữ lấy nó trong chúng ta và đừng bao giờ quên lãng nó, bởi vì khi một
dân tộc rơi vào vòng nô lệ, chừng nào họ vẫn giữ vững tiếng nói của mình thì
chẳng khác gì nắm được chìa khóa chốn lao tù…
(Buổi học cuối cùng – An-phông-xơ Đô –đê)
1.Nêu bối cảnh diễn ra câu chuyện trong truyện “Buổi học cuối cùng”. Tại sao tác
giả lại gọi đây là “Buổi học cuối cùng”?
2. Truyện có hai nhân vật chính. Nhưng tác giả lại để Phrăng giữ vai người kể
chuyện, việc Phrăng vào vai người kể chuyện đem đến những hiệu quả nghệ thuật
nào?
3. Con hiểu thế nào và có suy nghĩ gì về câu nói của thầy Ha-men trong truyện
“Buổi học cuối cùng”: “...khi một dân tộc rơi vào vòng nô lệ chừng nào họ còn giữ
vững tiếng nói của mình thì chẳng khác gì nắm được chìa khóa chốn lao tù”?
4.Viết đoạn văn khoảng 7 câu nêu cảm nhận của con về thấy Ha-men trong truyện
“Buổi học cuối cùng” trong đoạn có sử dụng 1 từ ghép và 1 phó từ (gạch chân và
chú thích rõ)
Use the words given to write a story of around 80 words about Minh's hobby and give it a title
_ Minh/collect stickers/beautiful
_ Sticker album/ pass around/ class presentation
_ All sorts/ stickers/ other countries
_ Pupils/ amazed/ collection
_ Questions
_ When/Trang/see/ask/interested/exchange stickers
_ Start/a month ago_ Minh/more than happy/ Trang's stickers
_ Agree/help/collection
Nhanh nha các bạn. Mình cần gấp lắm, mai phải nộp rùi
Viết lại câu giữ nguyên ý
1 Her call to Ha Noi lasted ten minuter
She made a .................................
2 It is said that he is 108 years old
He..................................................
3 We teach languages.
We are ...........................................
4 Jane cooks better than her sister .
Jane's sister .................................
5 I didn't spend as much money as you .
You...............................................
6 Will you invite her to your wedding party ?
Will................................................
7 If you don't work harder, you 'll get bad mark .
Unless.............................................
8 I regret buying that house .
I wish .........................................
9 " Don't forget to open the door " she told me
She told me ...............................
10 " What time is it ?" She asked
She wanted ..................................
Hoàn thành bức thư
Dear Mr. David,
1 I / be happy / get / letter / offer job / your company.
2 You / not tell / when / want me / start work / for you .
3 My present employer/ expext me / stay him / end month.
4 We think / about / buy / house / the office
5 I / look forward / start work / you.
Yours truly,
John Smith
Giúp mình với nha mọi người
Thank you very much.....!!!!😘
Vẽ sơ đồ cây về liên từ đối nghĩa
1. They take part in social activities and interact with different cultures, ____widen their knowledge and gradually matures them. ( whose/ who/ that/ which)
2. _____ says, the radiation from electronic devices could do harm to your body. ( legends / legendarily/ legend/ legendary)
Mong mọi người giúp ạ.❤
43. His uncle (take)............................. him to see Tri Nguyen aquarium last week?
44. Liz (buy)........................... a lot of souvenirs yesterday?
45. They (put)........................... the fish in the big bag last Sunday?
46. They (eat)............................meat in her meals in Vung Tau yesterday?
47. I(wear) the .........................cap with a dolphin om it yesterday/
48. Liz (teach)................................. Ba some English last week/
49. Bad and Tan (remember) .....................their trip to Nha Trang last month?
50. Nam (return) .............................to Ha Noi last week?
51. I (go)............................to Ben Thanh market last Monday
52. He (get)..............................up at 7 o’clock yesterday.
53. What time you (go) .....................to bed last night?
54. She ( not go)..................................to work last weekend.
55. Lan (meet).................................her at the party 3 years ago.
56. Last summer vacation, Mom (not buy).............................me a new buy?
57. When he (leave)............................... for work last week.
58. What you (do)................................. yesterday?
59. We (begin)....................................to learn English 3 years ago.
60. She (be).........................................an engineer last week.
Exercise1: Using Present participle phrase to combine each pair of sentences into one.
1. Who saw the boy? He swam in the pool two hours ago.
2. The man is a clown. He is trying to stand on a ball.
3. The envelope has no stamp on it. It lies on the table.
4. My grandmother is old and sick. She never goes out of the house.
5. The street is very wide. It leads to the school.
6. Mr. John is my friend. He teaches my son English.
7. The students are sitting for the exam. They are from Singapore.
8. The fence surrounds our house. It is made of wood.
9.The man works in this hospital. He can speak three foreign languages. 10.A bus goes to the airport. It runs every half an hour.
10.A bus goes to the airport. It runs every half an hour.
Exercise2: Using Past participle phrase to combine each pair of sentences into one.
1. We are driving on the road. It was built in 2000
2. The vegetables are sold in this shop. They are grown without chemicals. ……
3. The energy is radiated by the sun. It can boil water and run machines.
4. Flowers are grown in Dalat. We exported them to foreign countries.
5. Cars are made in Korea. They are cheap and beautiful.
6. “The Old Man and the Sea” was written by Hemingway. It is very interesting.
7. Penicillin has saved the lives of millions. It was discovered by Dr. Fleming.
8. Rome, Paris and London are big cities. They are visited every year by millions of tourists.
9. The Great Wall of China was built over 2,000 years ago. It is now one of the seven wonders of the world.
10.The boy was taken to the hospital. He was injured in the accident
Exercise3: Using Present participle phrase or Past participle phrase to combine each pair of sentences into one.
1. The baby is crying for his mother. He is lying in the baby carriage.
2. The singer is Trong Tan. He is singing on the television
3. The pottery vase is 100,000 dong. It is made in Bat Trang.
4. The road is very narrow. It joins the two villages
5. Do you know the woman? The woman is talking to Sally
6. The window has been repaired. It was broken last night.
8. A bridge has been declared unsafe. It was built only two years ago.
9. People don’t want to use the goods. They are produced in China.
10.The students are planting trees along the streets. They are volunteers.
11.The book is about the boy. He ran away from the orphanage
12.Trinh Cong Son composed songs. They are greatly liked by millions of Vietnamese people.
13. The little boy lost his way. He is crying over there.
14.The river is Saigon River. It flows through Ho Chi Minh City15. The paintings were stolen from the museum. They haven’t been found yet.