Vật kính của một kính thiên văn dùng ở trường học có tiêu cự f1 = 1,2m. Thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự f2 = 4cm.
Tính khoảng cách giữa hai kính và số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực.
Giải thích tại sao tiêu cự vật kính của kính thiên văn phải lớn
Giải thích tại sao tiêu cự vật kính của kính thiên văn phải lớn.
Vẽ đường truyền của chùm tia sáng qua kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực.
Viết công thức về số bội giác của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực.
Nêu công dụng và cấu tạo của kính thiên văn.
Đặt f1 và f2 lần lượt là tiêu cự của vật kính và thị kính của kính thiên văn.
Xét các biểu thức:
1. f1 + f2; 2. ; 3. .
Bài 5: Số bội giác của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực có biểu thức nào?
A. 1
B. 2
C. 3
D. Biểu thức khác.
Bài 6: Khoảng cách giữa vật kính và thị kính của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực có biểu thức nào?
A. 1
B. 2
C. 3
D. Biểu thức khác.
1 lăng kính có góc triết quang A=45độ triết xuất của chất làm lăng kính nối với các ánh sáng đơn sắc đỏ, cam , tím lầ lượt là ndỏ= 1,34; ncam= 1,4; ntim= 1,5. chiếu chùm sáng gồm 3 ánh sáng đơn sắc trên theo phương vuông góc với mặt bên của lăng kính. tính góc khúc xạ (hoặc phản xạ) của mỗi tia sang sau đó
1 kính thiên văn học sinh gồm vật kính có tiêu cự f1=1,5m , thị kính có tiêu cự f2=2cm . khi ngắm chừng ở vô cực . khaongr cahcs giữa vật kính và thị kính là bao nhiêu ?