Ở thời kì nén của một động cơ đốt trong 4 kì,nhiệt độ của hỗn hợp khí tăng từ 47 độ C đến 367 độ C,còn thể tích của khí giảm từ 1,8 lít đến 0,3 lít.Áp suất của khí lúc bắt đầu nén là 100kPa.Coi hỗn hợp khí như chất khí thuần nhất.Độ tăng áp suất? Đáp số:(1,1.106Pa)
Lượng khí đựng trong một xilanh có pittông chuyển động được. các thông số của trạng thái này là 2atm,6l ,27°C a) đánh khí đẳng nhiệt đến áp suất 3 ATM tính thể tích khí lúc này b) kiếp sau đó khí giãn nở đẳng áp đến thể tích 8 lít. tính nhiệt độ lúc này c) vẽ đồ thị biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái của lượng khí trên trong hệ tọa độ (P,V)
Một lượng khí đựng trong một xilanh có pittong có thể di chuyển được. Các thông số trạng thái của khí này là 1 atm, 5 lít, 27 độ C. Khi pittong nén khí, áp suất của khí tăng lên đến 1,5 amt ; thể tích giảm còn 2 lít.
a) Tính nhiệt độ tuyệt đối của khối khí trước khi nén
b) Viết phương trình trạng thái của khối khi ứng với 2 trạng thái trước và sau khi nén
c) Rút ra biểu thức tính nhiệt độ tuyệt đối của khối khí sau khi nén và áp dụng tìm ra kết quả
khi cho một lượng khí xác định được nén đẳng nhiệt từ thể tích V1=V0 sang thể tích V2=1/3 V0 nhận thấy áp suất của lượng khí tăng thêm một lượng 2 atm. Sau đó tiếp tục nung nóng đẳng tích đến khi nhiệt độ của khối khí tăng thêm 100°C thì áp suất khối khí lúc này là 8atm. Xác định nhiệt độ ban đầu của lượng khí.
(vẽ trạng thái của từng quá trình)
Trong xilanh của một động cơ có chứa một lượng khí nhiệt độ 40 độ C và áp suất 0,6atm . Sau khi bị nén , thể tích của khí giảm đi 4 lần và áp suất tăng lên tới 5atm . Tính nhiệt độ của khí ở cuối quá trình trên .
Bài 3. Một lượng khí đựng trong một xilanh có pittông chuyển động được. Các thông số trạng thái của lượng khí này lần lượt là : 2 atm, 15 lít, 27oC. Khi pittông nén khí, áp suất của khí tăng lên tới 3,5 atm, thể tích giảm còn 12 lít. Xác định nhiệt độ của khí nén.
Câu 2: Không khí trong 1 xilanh có thể tích 1000cm3 và áp suất 2.105 N/m2 . Do đun nóng đẳng áp, không khí trong xi lanh nóng thêm 50 độ C và thực hiện công là A = 40J đẩy pittong dịch chuyển đi lên. Xác định nhiệt độ ban đầu của khí?
A. 333K
B. 130K
C. 200K
D. 250K
Người ta điều chế 100 cm3 khí Oxi ở áp suất 750 mmHg và nhiệt độ 37C. a) Nén đẳng nhiệt khối khí trên đến thể tích 50 cm3 . Xác định áp xuất của khối khí khi đó. b) Tính thể tích của khối khí trên ở điều kiện chuẩn ( áp suất 760 mmHg và nhiệt độ 0 C)
Một khối khí lí tưởng xác định có áp suất 4 atm được làm tăng áp suất lên 9 atm ở nhiệt độ không đổi thì thể tích biến đổi một lượng là 3 lít. Thể tích ban đầu của khối khí là: