Giải gấp giúp mik câu này vs Trộn lẫn dung dịch NaOH 1M với 50 ml dung dịch H3PO4 1M thu được muối trung hòa. Thể tích dung dịch NaOH đã dùng là A. 0,12lít.B. 0,14lít.C. 0,18lít.D. 0,05lít.
Dẫn 3,36 lit khí HCl (đktc) vào 100 ml dung dịch AgNO3 8% (d = 1,1 g/ml) thu được dung dịch X. Nồng độ % của axit nitric trong dung dịch X là:
Giải chi tiết giúp mik Trộn lẫn dung dịch NaOH 1M với 50 ml dung dịch H3PO4 1M thu được muối trung hòa. Thể tích dung dịch NaOH đã dùng là .
GIẢI CHI TIẾT GIÚP MÌNH VỚI Trộn lẫn dung dịch NaOH 1M với 50 ml dung dịch H3PO4 1M thu được muối trung hòa. Thể tích dung dịch NaOH đã dùng là .
Cho 600 ml dung dịch baoh2 0,1M tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NH4Cl aM và (NH4)2 SO4 bM thu được 4,66 gam kết tủa Tính a=?b=?
Nhiệt phân hoàn toàn 7,26 gam muối nitrat của kim loại R hóa trị III, sau phản ứng thu được 2,4 gam oxit kim loại và hỗn hợp khí A.
a) Xác định kim loại R.
b) Hấp thụ toàn bộ khí A vào 100 ml H2O thu được dung dịch B. Tính pH của dung dịch B ?
1. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Cu và CaCO3 bằng 750 ml dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được dung dịch X chứa 21,84 gam muối và 2,016 lít hỗn hợp khí Y (đktc). a/ Tính m. b/ Lượng HNO3 trong 250 ml dung dịch X còn có thể hòa tan tối đa 0,405 gam Al sinh ra hỗn hợp khí Z gồm N2O và N2 (sản phẩm khử không có NH4NO3). Tỉ khối của Z đối với khí H2 là 18. Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3 ban đầu. Giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Hòa tan m gam hỗn hợp gồm CuO và Mg vừa đủ vào 200 ml dung dịch HNO3 3M thu được 1,12 lit NO (đktc) và dung dịch A.
a) Tính m.
b) Xác định CM các chất trong A.
Cho 3,84 gam Cu vào 200 ml dung dịch chứa KNO3 0,16 M và H2SO4 0,4 M thì được một chất khí A có tỉ khối hơi đối với H2 là 15 và dung dịch B.
a, Thể tích khí A thoát ra ở đktc là:
A. 0,896 lít B. 1,792 lít C. 0,7168 lít D. 0,3584 lít
b,Thể tích dung dịch KOH 0,5M tối thiểu cần dung để kết tủa hết Cu2+ trong dung dịch B là:
A. 0,12 lít B. 0,24 lít C. 0,192 lít D. 0,256 lít