dẫn 3.136 (l) SO2 vào V(ml) dung dịch chứa NaOH 0.7M và Ba(OH)2 0.5M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 5,91 (g) kết tủa trắng. Tính V và CM các chất tan trong dung dịch sau phản ứng ( V thay đổi không đáng kể )
dẫn 3.136 (l) SO2 vào V(ml) dung dịch chứa NaOH 0.7M và Ba(OH)2 0.5M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 91 (g) kết tủa trắng. Tính V và CM các chất tan trong dung dịch sau phản ứng ( V thay đổi không đáng kể )
Khi cho 5,22g mangan dioxit tan hết trong dung dịch axit clohidric đặc dư.Sau phản ứng kết thúc khi thu được cho toàn bộ vào 50 ml NaOH 20% (D=1,2g/ml) thì sau phản ứng thu được dung dịch A
a)Tính thể tích Clo điều chế được ở ĐKTC b) Tính thành phần khối lượng chất tan trong dung dịch A c) Cho lượng khí Clo trên tác dụng với 2,64g Sắt và Đồng.Tính thành phần khối lượng hỗn hợp kim loại
Đốt cháy 6,5 gam một loại than (chỉ chứa cacbon và tạp chất trơ) ở nhiệt độ thích hợp, thu được hỗn hợp khí X gồm CO2 và CO. Cho toàn bộ khí X qua ống chứa CuO đã được nung nóng, thu được khí Y và chất rắn Z trong ống có khối lượng bằng 18 gam. cho lượng Z đó tan trong axit H2SO4 đặc, nóng, sư, thu được 5,6 lít (đktc) khí SO2. Dẫn hết khí Y vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được 59,1 gam kết tủa và dung dịch T, được m gam kết tủa.
a)Viết phương trình phản ứng hóa học đã xảy ra.
b) Tính m (gam), phần trăm thể tích các khí trong X, phần trăm các khối lượng các chất trong Z, và hàm lượng phần trăm cacbon có trong loại than ban đầu? Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp gồm co và co2 qua dd Ca(OH)2 1.85% có dư đến khi phản ứng hoàn toàn,sau phản ứng thấy có 5 gam kết tủa trắng và khí thoát ra. Dẫn hoàn toàn bộ khí sinh đem nung ở nhiệt độ cao thì thấy phản ứng vừa đủ với 8 gam Cuo. a. tính khối lượng dd Ca( OH)2 tham gia phản ứng? b. Tính V lít khí (đktc) hỗn hợp ban đầu?
1.cho 1,4g bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml. Xác định nồng độ mol của chất tronh dung dịch khi phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể
2.nung hỗn hợp gồm 22.4 sắt và 8g lưu huỳnh trong môi trường không có không khí. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCL 1M phản ứng vừa đủ với A thu được hỗn hợp khí B. Tính thể tích dung dịch HCL 1M đã tham gia phản ứng
3. Tính thể tích dd NaOH 2M để tác dụng hoàn toàn với 5,6list khí clo (đktc). Nồng độ mol của các chất sau phản ứng là bao nhiêu? Giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
4. Cho 52,2g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500ml dung dịch NaOH 3M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dd A. Giả thiết rằng thể tích dd sau phản ứng thay đổi ko đáng kể
Hòa tan hoàn toàn 21,2g Na2CO3 vừa đủ với dung dịch H2SO4 2M
a) tính thể tích khí CO2 tạo thành (đktc)
b) tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
c) tính thể tích dung dịch H2SO4 cần dùng