D. Chứa các loại nguyên tố giống nhau ở trong phân tử.
D. Chứa các loại nguyên tố giống nhau ở trong phân tử.
Kết luận nào sau đây không hoàn toàn đúng:
A. Cao su là những polime có tính đàn hồi;
B. Vật liệu compozit có thành phần chính là polime;
C. Nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp;
D. Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.
Nhóm vật liệu nào được chế tạo từ polime thiên nhiên ?
A. Tơ visco, tơ tằm, cao su buna, keo dán gỗ;
B. Tơ visco, tơ tằm;
C. Cao su isopren, tơ visco, nilon-6, keo dán gỗ;
D. Nhựa bakelit, tơ tằm, tơ axetat.
a) Có những điểm gì giống nhau và khác nhau giữa các vật liệu polime: chất dẻo, tơ, cao su và keo dán?
b) Phân biệt chất dẻo và vật liệu compozit.
Trình bày cách nhận biết các mẫu vật liệu sau:
a) PVC (làm vải giả da) và da thật.
b) Tơ tằm và tơ axetat.
Phân tử khối trung bình của poli(hexametylen ađipamit) là 30 000, của cao su tự nhiên là 105 000.
Hãy tính số mắt xích (trị số n) gần đúng trong công thức phân tử của mỗi loại polime trên.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Polime là hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên.
B. Những phân tử nhỏ có liên kết đôi hoặc vòng kém bền được gọi là monome.
C. Hệ số mắt xích trong công thức polime gọi là hệ số trùng hợp.
D. Polime tổng hợp được tạo thành nhờ phản ứng trùng hợp hoặc phản ứng trùng ngưng.
Phân biệt sự trùng hợp và trùng ngưng về các mặt: phản ứng, monome và phân tử khối của polime so với monome. Lấy ví dụ minh họa.
Hướng dẫn:
Phản ứng trùng hợp thì sản phẩm sau phản ứng chỉ gồm duy nhất 1 chất.
Phản ứng trùng ngưng trong sản phẩm còn có thêm nước.
Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp ?
A. Poli(vinyl clorua);
B. Pilisaccarit;
C. Protein;
D. Nilon-6,6.
a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng điều chế các chất theo sơ đồ sau:
- Stiren -> polistiren.
- Axit ω- aminoenantoic (H2-[CH2]6- COOH) -> polienantamit (nilon - 7)
b) Để điều chế 1 tấn mỗi loại polime trên cần bao nhiêu tấn monome mỗi loại, biết rằng hiệu suất của cả hai quá trình điều chế trên là 90 %.