a,Đặt tạm Al2(SO4)3 là A nhé
Có: nA=\(\frac{m_A}{M_A}\)=\(\frac{75,24}{27.2+\left(32+16.4\right).3}\)=0,22(mol)
b,Tương tự: nA=\(\frac{V_{A\left(Đktc\right)}}{22,4}\)=0.7(mol)
a,Đặt tạm Al2(SO4)3 là A nhé
Có: nA=\(\frac{m_A}{M_A}\)=\(\frac{75,24}{27.2+\left(32+16.4\right).3}\)=0,22(mol)
b,Tương tự: nA=\(\frac{V_{A\left(Đktc\right)}}{22,4}\)=0.7(mol)
Các bạn giúp mình với, mình cần gấp lắm
Bài 1: Tính khối lượng của:
a, 0,25 mol FeSO4? b, 13,2.1023 phân tử FeSO4? c, 8, 96 lít khí NO2 (đktc)
d, Hỗn hợp chất rắn A gồm : 0,22 mol AL và 0,25 mol Cu?
e, Hỗn hợp khí B gồm : 11,2 lít O2 và 13,44 lít N2 (đktc)
g, Hỗn hợp C : 0,25 mol Cu, 15.1023 nguyên tử Fe?
h, Hỗn hợp D : 0,25 mol O2, 11,2 lita CO2 VÀ 2,7.1023 phân tử N2?
Tính khối lượng của
a) 11,2 lít O2 (ĐKTC)
b) 1,5*10^23 phân tử N2
c) Hỗn hợp gồm 11,2, lít khí Co2 và 5,6 khí CeN2
Tính khối lượng mol của:
a. Đơn chất kim loại R biết 0,15 mol R có khối lượng 6 gam.
b. Khí A tạo biết 5,6 lít khí A ở đktc có khối lượng 7 gam.
c. Hỗn hợp khí chứa 4 mol N2 và 1 mol O2
tính số mol có trong
a)4.8gam Mg ; 5.6 gam CaO ; 7.4 gam Ca(OH2
b) 4.48 lít cacbon dioxit (CO2) đo ở 0 độ C áp suất 1atm ; 6.10^22 phân tử khí Clo(Cl2)
c) hỗn hợp gồm 2.8 gam khí nitow ;22,4 lít khí Oxi (đo ở đktc) và 1,2.10^23 phân tử khí Clo
1. tính thể tích khí ở đktc của:
a)0,5N H2
b)Hỗn hợp 0,8N O2 và 3NCH4
c)2N hỗn hợp H2S và 0,2gam H2
d)2,8gam N2
e)5,1gam H2S và 0,2gam H2
f)0,23N C2H2 và 3,2gam CH4
g)18.1022 N2H4 0,12N H2 và 3,4 gam NH3
h)36gam hỗn hợp SO2 và O2 có tỉ lệ khối lượng tương ứng 3:2
2. tính số mol của:
a) 0,8N hỗn hợp (H2 và NH3)
b) 1,5N hỗn hợp (Fe2O3,Al và Fe)
c)hỗn hợp gồm 2,56N NaClO3 và 0,25N NaOH
d)hỗn hợp gồm 0,06.1023 C6H7N và 0,21.1024 C6H5OH
Nung nóng 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm SO2 và O2 (tỷ lệ mol 3:1) với xúc tác V2O5, sau một thời gian thu được 7,616 lít hỗn hợp khí Y. Tính hiệu suất phản ứng, biết rằng các thể tích khí đều được đo ở đktc, phản ứng hoá học đã xảy ra như sau: 2SO2 + O2 2SO3
Bài 10: Tính khối lượng của hỗn hợp gồm:
a) N phân tử oxi; 2N phân tử nitơ và 1,5N phân tử CO2. b) 0,1 mol Fe; 0,2 mol Cu; 0,3 mol Zn; 0,25 mol Al.
c) 2,24 lít O2; 1,12 lít H2; 6,72 lít HCl và 0,56 lít CO2.
Bài 11 Biết thể tích các chất khí ở đktc.
a) Tính số mol NH3 có trong 4,48 lít khí NH3, số mol Cl2 trong 15,68 lít khí Cl2, số mol H2 trong 3,36 lít khí H2.
b) Tính thể tích ở đktc của 51 g NH3, của 32 g CH4 và của 48 g O3 (khí ozon).
Bài 12 Hãy tính:
a) Khối lượng của 1,5.1024 nguyên tử kẽm (Zn). b) Số mol của 5,4.1023 phân tử khí amoniac (NH3).
c) Khối lượng của 6.1023 phân tử từng hợp chất sau: CO2; Al2O3; C6H12O6; H2SO4; P2O5; Al2(SO4)3; Na3PO4; KHSO4.
Bài 13: Trong 20 g NaOH có bao nhiêu mol NaOH và bao nhiêu phân tử NaOH? Tính khối lượng của H2SO4 có phân tử bằng số phân tử của 20 g NaOH trên.
Bài 14: Hãy tính:
a) Khối lượng 0,5 mol Cl2; 0,75 mol Al2O3; 0,5 mol Fe2O3.
b) Số mol của 171 g Al2(SO4)3; 152 g FeSO4; 300 g Fe2(SO4)3.
Bài 15: Một hỗn hợp X chứa các chất rắn gồm: 0,5 mol S; 0,6 mol Fe và 0,8 mol Fe2O3. Tính khối lượng hỗn hợp X.
Bài 16: Cho hỗn hợp khí X gồm 5,6 lít CO2; 11,2 lít O2; 15,68 lít N2 và 8,96 lít H2. Các khí đều ở điều kiện tiêu chuẩn. Hãy tính:
a) Tổng số mol khí trong hỗn hợp. b) Khối lượng của hỗn hợp khí.
c) Thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong X.
Bài 17: a) Tính số phân tử O3 và số nguyên tử oxi có trong 9,6 g khí ozon.
b) Tính khối lượng gam của 9.1023 phân tử các chất: C12H22O11; CuSO4; AlPO4; Ca(HCO3)2.
Bài 18: Một hỗn hợp khí A gồm 0,4 mol khí SO2; 1 mol khí CO; 0,7 mol khí NO2.
a) Tính thể tích của hỗn hợp khí A (ở đktc). b) Tìm khối lượng của hỗn hợp khí A.
Bài 19: Một hỗn hợp khí A được đựng trong bình kín gồm 5,6 lít N2; 4,48 lít H2; 1,792 lít CO2 và 1,344 lít CO. Các thể tích khí ở đktc.
a) Tìm số mol của mỗi chất khí trong hỗn hợp. b) Tìm khối lượng của hỗn hợp khí A.
Bài 20: Tính khối lượng và thể tích của các lượng chất sau:
a) 0,9 mol Al biết tỉ khối của nhôm D = 2,7 g/cm3. b) 1,25 mol khi1 Cl2 ở đktc. c) 0,86 mol khí NH3 ở đktc.
Bài 21: a) Tính thể tích của hỗn hợp gồm 28 g nitơ và 15 g NO ở đktc.
b) Tính số mol nước H2O có trong 0,8 lít nước. Biết D = 1 g/cm3.
Bài 22: a)Một mẫu kim loại sắt có số nguyên tử nhiều gấp 5 lần số nguyên tử của 12,8 g kim loại đồng. Tìm khối lượng của mẫu kim loại sắt trên.
b) Cần phải lấy bao nhiêu gam NaOH để có số phân tử gấp đôi số phân tử của 7,3 g axit clohidric HCl.
Bài 23: Cho biết số mol nguyên tử hidro có trong 32 g CH4 là bao nhiêu, đồng thời tính thành phần phần trăm khối lượng của hidro trong hợp chất CH4.
Bài 24: a) Hỗn hợp A gồm hai khí CH4 và C2H2 có thể tích bằng nhau, vậy khối lượng của hai khí có bằng nhau không?
b) Nếu lấy 1 lít hỗn hợp A ở đktc thì khối lượng của hỗn hợp A là bao nhiêu?
Bài 25: Trong một bình kín có chứa hỗn hợp khí X gồm hai khí cabon oxit CO và cacbon đioxit CO2, khi phân tích định lượng hỗn hợp khí X người ta thu được kết quả 2,4 g cacbon và 3,584 lít khí oxi ở đktc.
a) Tính số mol mỗi chất trong hỗn hợp X.
b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của hai khí trong hỗn hợp X.
Hãy tính:
(a) Số mol nguyên tử Fe, O trong 4,64 gam Fe3O4.
(b) Số lượng nguyên tử N, O trong 3,36 lít khí N2O (đktc).
(c) Khối lượng nguyên tố H, S, O trong 4,9 gam H2SO4.