hỗn hợp X gồm este đơn chức x và một este Z no mạch hở . Đốt cháy hoàn toàn 9.34 gam X cần dùng vừa đủ 10.304l oxi điều kiện tiêu chuẩn thu được CO2 và 5,58 gam nước . Mặt khác 9,34 gam x tác dụng tối đa với 0,13 mol NaOH thu được dung dịch T và 4,6 gam hỗn hợp hai Ancol . cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan . Giá trị của m
khi nung butan với chất xúc tác thích hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp T gồm : CH4 C3H6 C2H4 C2H6 C4H8 H2 C4H6 .đốt cháy hoàn toàn hỗn hớp T thu được 8,96 l khí CO2 (đktc) và 9 g nước .mặt khác hỗn hợp T làm mất màu vừa hết 19,2 g Br2 trong dung dịch.phần trăm về số mol của C4H6 trong T là
hỗn hợp X gồm 2 amino axit no ,hở trong đó mO/mN=16\7 . Để tác dụng vừa đủ với 8,6g hỗn hợp X cần 100ml HCl 1M . mặt khác đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp X cần 6,72 lít O2 ở đktc . Dẫn sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thì m kết tủa thu được bằng bao nhiêu ?
Axit cacboxylic X, ancol Y, anđehit Z đều đơn chức, mạch hở, tham gia được phản ứng cộng với Br2 và đều có không quá ba nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z (trong đó X chiếm 20% về số mol) cần vừa đủ 0,34 mol O2. Mặt khác 14,8 gam hỗn hợp trên phản ứng tối đa với a mol H2 (xúc tác Ni). Giá trị của a là
Câu 1 : Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 15,68 lít khi CO2 (đktc) và 18 gam H2O. Mặt khác, 80 gam X hòa tan được tối đa 29,4 gam Cu9OH02. Phần trăm khối lượng của ancol etylic trong X là:
A.46% B.16% C.23% D.8%
Câu 2: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylic glicol và glixerol. Đốt chát hoàn toàn m gam X thu được 6.72 lít khí CO2 (đktc). Cũng m gam X cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khi H2 (đkct). Giác trị của V là:
A.3,36 B.11,20 C.5,60 D.6,72
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,07 mol của một ancol no đa thức và 0.03 mol một ancol không no, đơn chức có một liên kết đôi, mạch hở, thu được 0,23 mol khí Co2 và m gam H2O. Giá trị của m là:
A.5,40 B.2,34 C. 8,40 D.2,70
các cao thủ giải em bài này với ạ . em cảm ơn trước =)))))))))
Hỗn hợp X gồm đipeptit A và tetrapeptit B. Phần trăm khối lượng nitơ trong A và B theo thứ tự là 19,178% và 21,538%. Thủy phân hoàn hỗn hợp X thu được glyxin và alanin. Đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Biết b = 0,25a + c. Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp X là
Anh chị làm ơn giúp e mấy bài này ạ.E cảm ơn!
Bài 1:
Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất hữu cơ X cần 0,8 gam O2 người ta thu được 1,1 gam CO2,0,45 gam H2O và không có sản phẩm nào khác. Xác định công thức phân tử của X. Biết rằng khi cho bay hơi hoàn toàn 0,6gam X ở điều kiện nhiệt độ và áp suất thích hợp đã thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích hơi của 0,32 gam O2 trong cùng điều kiện.
Bài 2:
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A có thành phần C,H,O thu được CO2 có thể tích bằng 3/4 thể tích hơi nước và bằng 6/7 thể tích O2 dùng để đốt cháy. Mặt khác, 1l hơi A có khối lượng bằng 46 lần khối lượng 1 lít H2 ở cùng điều kiện.Tìm công thức phân tử của A.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam hợp chất hữu cơ thu được 6,72 lít CO2 và 0,35 mol H2O. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất A cần 212,8l O2.Xác định CTPT của A.
3,024 l hỗn hợp khí C2H4 và C2H6 làm mất màu vừ hết 100ml dung dịch brom 0,5 M.
a. để đốt cháy hoàn toàn 6,048 l hỗn hợp trên cần bao nhiêu l H2
Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là
6,6 5,85 7,3 3,39