Tham khảo
-Vào mùa đông thì khó bề sinh hoạt
-Tìm thức ăn khó khăn
-Đến khi mùa hè đến thời tiết ấm áp hẳn
-Các sinh vật có tinh thần dễ chịu hơn
=> Vì thế thực vật ở đới lạnh chỉ sống và phát triển vào mùa hè
Tham khảo
-Vào mùa đông thì khó bề sinh hoạt
-Tìm thức ăn khó khăn
-Đến khi mùa hè đến thời tiết ấm áp hẳn
-Các sinh vật có tinh thần dễ chịu hơn
=> Vì thế thực vật ở đới lạnh chỉ sống và phát triển vào mùa hè
1. nêu vị trí môi trường nhiệt đới
2. trình bày sự thích nghi của dộng , thực vật ở môi trường đới lạnh
3. vì sao cuộc sống của sinh cật ở đới lạnh lại sinh động hẳn lên vào mùa hạ
b ) hàng ngang thứ 2 gồm 5 chữ cái . thực vậy đối lành phát triển mạng nhất vào thời gian nào trong năm ?
c) hàng ngang thứ 3 gồm 7 chữ cái . khối băng lớn, được tách ra từ rìa của khiên băng , trôi trên biển cả năm vẫn chưa hết gọi là gì ?
d) hang ngang thu 4 gom 7 chu cai . nam trong khoang tu hai vong cuc den hai cuc la moi truong nao ?
d ) hàng ngang thứ 5 gồm 9 chữ cái . ở vùng đài nguyên phương bắc , thực vật chỉ phát triển được ở khu vác nào vào mùa hạ ?
ế ) hàng ngang thứ 6 gồm 12 chữ cái . đây là một trong những hậu quả lớn nhất của việc băng ở hai cực tan chảy ?
g) hàng ngang thứ 7 gồm 11 chữ cái. tên của một loài động vật chỉ sống ở nam cực , có bộ lông không thấm nước ?
hàng doc. gồm 7 chữ cái . đây là đặc điểm nổi bật của khí hậu đới lạnh
câu 1: Xác định vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ của các môi trương: đới ôn hòa, đới lạnh, hoang mạc và vùng núi. Nêu đặc điểm khí hậu của các môi trg trên.
câu 2: trình bày đặc điểm tự nhiên khác của môi trường đới ôn hòa, đới lạnh, hoang mạc, vùng núi.
câu 3: Hđ kinh tế của con ng ở đới ôn hòa. nét đặc trưng của đo thị hóa ở đới ôn hòa. nêu những vấn đề xã hội nảy sinh ở đới ôn hòa khi các đô thị phát triển quá nhanh
câu 4: cho bt hđ kinh tế của cn ng ở môi trường đới lạnh, môi trường hoang mạc. Các vấn đề đặt ra về môi trường và kinh tế xá hội ở các môi trường: đới ôn hòa, đới lạnh, hoang mạc và vùng núi.
câu 1: Xác định vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ của các môi trương: đới ôn hòa, đới lạnh, hoang mạc và vùng núi. Nêu đặc điểm khí hậu của các môi trg trên.
câu 2: trình bày đặc điểm tự nhiên khác của môi trường đới ôn hòa, đới lạnh, hoang mạc, vùng núi.
câu 3: Hđ kinh tế của con ng ở đới ôn hòa. nét đặc trưng của đo thị hóa ở đới ôn hòa. nêu những vấn đề xã hội nảy sinh ở đới ôn hòa khi các đô thị phát triển quá nhanh
câu 4: cho bt hđ kinh tế của cn ng ở môi trường đới lạnh, môi trường hoang mạc. Các vấn đề đặt ra về môi trường và kinh tế xá hội ở các môi trường: đới ôn hòa, đới lạnh, hoang mạc và vùng núi.
ad nào giỏi giải giùm em cái vì mai em phải kt
Câu 2. Hoang mạc Gobi nằm trong môi trường đới
A. môi trường đới nóng
B. môi trường đới lạnh
C. môi trường ôn hòa
D. môi trường nóng và đới lạnh
Câu 9: Sự phân tầng thực vật theo độ cao ở hai sườn núi thay đổi như thế nào?
A. Sườn núi đón ánh nắng, thực vật, cây cối phát triển như sườn khuất nắng
B. Sườn núi khuất nắng, thực vật phát triển nhanh hơn sườn đón nắng
C. Sườn núi đón nắng, cây cối phát triển lên tới độ cao hơn sườn khuất nắng
D. Hai sườn đều có sự phát triển như nhau
Câu 10: Ở vùng núi khí hậu và nhiệt độ thay đổi theo độ cao. Đặc điểm nào sau đây không đúng với sự thay đổi khí hậu theo độ cao
A. Càng lên cao nhiệt độ càng giảm.
B. Càng lên cao không khí càng loãng.
C. Càng lên cao nhiệt độ càng tăng
D. Càng lên cao lượng oxi trong không khí càng ít.
Câu 11: Ở đới nóng lên đến độ cao nào của núi sẽ có băng tuyết?
A. 3000m.
B. 4000m.
C. 5500m.
D. 6500m.
Câu 12 : Diên tích của biển và đại dương gấp bao nhiêu lần diện tích các lục địa
A. 2 lần
B. 3 lần
C. 3,5 lần.
D. 2,3 lần
Câu 13: Đại duong nào rộng lớn nhất thế giới
A. Đại Tây Dương
B. Thái Bình Dương
C. Ân Độ Dương
D. Bắc Băng Duong
Câu 14 : Đâu không phải là vai trò của biển và đại dương
A. nguồn cung cấp hơi nước vô tận cho khí quyển
B. là nơi sinh sống của nhiều loài động thực vật
C. cung cấp muối, giao thông, du lịch...
D. cung cấp nước cho nhu cầu sinh hoạt của con người
Bài 7. Thành phần nhân văn của môi trường
Câu 1: Người ta thường biểu thị dân số bằng.
A. Một tháp dân số
B. Một biểu đồ dân số
C. Một đường thẳng
D. Một vòng tròn
Câu 2: Độ tuổi dưới tuổi lao động là những người có tuổi từ
A. 0-14 tuổi
B. 0-15 tuổi
C. 0-16 tuổi
D. 0-18 tuổi
Câu 3: Dân số thế giới tăng nhanh trong khoảng thời gian nào?
A. Trước Công Nguyên
B. Từ thế kỉ XVIII- thế kỉ XIX
C. Từ thế kỷ XIX – thế kỷ XX
D. Từ thế kỷ XX – đến nay.
Câu 4: Quốc gia đông dân nhất thế giới là:
A. Mỹ
B. Nhật
C. Ấn Độ
D. Trung Quốc.
Câu 5: Châu lục nào có mật độ dân số thấp nhất
A. Châu Mĩ
B. Châu Âu.
C. Châu Phi.
D. Châu Đại Dương.
Câu 6: Dự đoán đến năm 2050 dân số thế giới sẽ là bao nhiêu:
A. 7,9 tỉ người.
B. 8,9 tỉ người.
C. 10 tỉ người.
D. 12 tỉ người.
Câu 7: Dân cư thế giới phân bố như thế nào?
A. Đều
B. Không đều
C. Tất cả mọi nơi đều đông đúc
D. Giống nhau ở mọi nơi.
Câu 8: Dân cư đông đúc ở những nơi nào?
A. Nông thôn
B. Đồi núi
C. Nội địa
D. Đồng bằng, ven biển
Câu 9: Trên thế giới có mấy loại hình quần cư chính?
A. Hai loại hình
B. Ba loại hình
C. Bốn loại hình
D. Năm loại hình.
Câu 10: Hoạt động kinh tế nào không đúng của quần cư đô thị:
A. Sản xuất công nghiệp
B. Phát triển dịch vụ
C. Sản xuất nông nghiệp
D. Thương mai, du lịch
Câu 11: Siêu đô thị là đô thị có tổng số dân trên:
A. 5 triệu người
B. 8 triệu người
C. 10 triệu người
D. 15 triệu người.
Câu 12: Các đô thị bắt đầu xuất hiện rộng khắp thế giới vào thời kì nào?
A. Thời Cổ đại.
B. Thế kỉ XIX.
C. Thế kỉ XX.
D. Thế kỉ XV.
Câu 13: Châu lục tập trung nhiều siêu đô thị nhất là:
A. châu Âu.
B. châu Á.
C. châu Mĩ.
D. châu Phi.
Câu 14: Ý nào dưới đây thể hiện đúng đặc điểm của quá trình đô thị hóa trên thế giới?
A. Tỉ lệ người sống ở nông thôn ngày càng tăng.
B. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.
C. Phổ biến các hoạt động sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp.
D. Các đô thị đầu tiên mới xuất hiện vào thế kỉ XIX.
Câu 15: Đâu không phải là hậu quả của đô thị hóa tự phát?
A. Ô nhiễm môi trường.
B. Ách tắc giao thông đô thị.
C. Gia tăng tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị.
D. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 2: Cho biết sự phân tầng thực vật theo độ cao ở sườn đón nắng và sườn khuất nắng?
A. Sườn núi đón ánh nắng, thực vật, cây cối phát triển như sườn khuất nắng
B. Sườn núi khuất nắng, thực vật phát triển nhanh hơn sườn đón nắng
C. Sườn núi đón nắng, câycối phát triển lên tới độ cao hơn sườn khuất nắng
D. Hai sườn đều có sự phát triển như nhau
điền vào chỗ trống: đới lạnh nằm ở ... khoảng từ ... đến ... . Ranh giới môi trường đới lạnh gần trùng với đường ...
đặc điểm môi trường đới lạnh về khí hậu và sự thích nghi của động thực vật
Điền tiếp vào chỗ ... nội dung thích hợp để thấy rõ vị trí giới hạn của môi trường đới lạnh : Đới lạnh nằm ở ........................... khoảng từ ............... đến ............................
3 bạn nhanh và đúng mik tick nha