Dẫn 2,8l khí CO2 hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dd Ba(OH)2 aM thì thu đc 24,6g kết tủa. giá trị của a là
Đốt cháy hoàn toàn 9,6 g lưu huỳnh trong bình đựng khí oxi thu được V(l) khí SO2 ( đktc )
Tính thể tích SO2 thu được
Dẫn khí SO2 ở trên thu được qua bình đựng Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được
đốt cháy hoàn toàn 7,2 g than thu đc hỗn hợp khisgoomf co2 và co. dẫn hh khí thu đc vào ống nghiệm đựng cuo dư nung nóng. Khi phản ứng xog cho toàn bộ lượng khí thu đc vào nc vôi trong lấy dư thu đc a g kết tủa. tính a
Hòa tan 6 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và MgSO4 bằng dung dịch H2SO4 vừa đủ thì thu được 0,672 lít khí CO2 (đktc).
a.Viết phương trình hóa học xảy ra.
b.Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
C .Tính khối lượng muối MgSO4 thu được sau phản ứng.
Nung hỗn hợp gồm 11.2g Fe và 4.8g S trong môi trường ko có ko khí , đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn. Hòa tan hoàn toàn chất rắn trên bằng 1 lượng vừ đủ V(l) dd HCL 2M thu được hỗn hợp dd và hỗn hợp khí .
Tính khối lượng từng chất rắn thu được Tìm giá trị của V Tính nồng độ chất tan trong dd Tính thể tích khí (đktc)Đốt cháy 11,2g sắt kim loại trong bình đựng khí ClO dư.
a) Tính thể tích khí ClO cần dùng (đktc).
b) Hòa tan sản phẩm thu được và nước thu được dung dịch A. Cho từ từ dung dịch NaOH cà dung dịch A đến khi không còn thấy xuất hiện kết tủa thêm nữa. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Bài 21: Khử 1 oxit Fe ở to cao = CO dư thu đc 0,84g Fe và 448ml CO2 đktc. Tìm CTOX. Nếu hòa tan lượng oxit trên trong v lit dd HNO3 0,5M tạo bao nhiêu lít NO đktc và tính v. Tính CM
1) Một nguyên tố phi kim R tạo với Oxi có công thức R2O7. Trong đó oxi chiếm 61,2% về khối lượng. Hãy xác định nguyên tố R.
2)(X) là một oxit của Nito có phân tử khối là 76đvC và tỉ lệ nguyên tử N và O là 2:3, (Y) là một oxit khác của N ở đktc 1 lít khi (I) nặng bằng 1 lít khí CO2. Tìm CTPT của (X) ,(Y)
giúp mình với
xác định công thức hoá học của hợp chất XH3. biết rằng trong hợp chất oxit của X có hoá trị V có chứa 56,34 % oxi theo khối lượng