Cho bảng số liệu và biểu đồ
NGUỒN LAO ĐỘNG CỦA NƯỚC TA (Triệu người)
Năm | Nguồn lao động | Tổng số dân |
2000 | 38,5 | 77,6 |
2014 | 53,7 | 90,7 |
Nhận xét về nguồn lao động của nước ta (dựa vào bảng số liệu, biểu đồ và kiến thức đã học)
- Về số lượng: …
- Về phân bố: …
- Về chất lượng: …
1 Em hãy nêu khái niệm đúng về nguồn lao động ở nước ta.
2 " Chất lượng cuộc sống của dân cư còn chênh lệch giữa các vùng , giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội"
Em hãy lấy VD để minh họa cho nhận định trên.
Để khắc phục tình trạng này, theo me cần phải có những giải phát nào?
cho bảng số liệu sau: Cơ cấu lao động phân theo khu vực thành thị , nông thôn ở nước ta , năm 1996 và năm 2005 (Đơn vị : %). Nhận xét và giải thích cơ cấu lao động phân theo khu vực thành thị , nông thôn nước ta năm 1996 và năm 2005 ?
Năm | Nông thôn | Thành thị |
1996 | 75,2 | 19,1 |
2005 | 69,0 | 24,0 |
Cho bảng số liệu sau : Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành ở nước ta , năm 1989 và năm 2003 (Đơn vị : %) . Vẽ biểu đồ thích hợp và rút ra nhận xét về sự thay đổi cơ cấu sử dụng lao động theo ngành ở nước ta năm 1989 và năm 2003 ?
Năm | Nông -lâm-ngư-ngiệp | Công nhiệp -xây dựng | Dịch vụ |
1989 | 71,5 | 11,2 | 17,3 |
2003 | 60,3 | 16,5 | 23,2 |
Dân số đông, mật số dân cao đã tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội?
Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân?
Dựa vào bảng số liệu dưới đây, nêu nhận xét về sự thay đổi trong sử dụng lao động theo các thành phần kinh tế ở nước ta và ý nghĩa của sự thay đổi đó.
Đặc điểm của nguồn lao động nước ta?là học sinh em sẽ làm gì để nâng cao chất lượng lao động ở Việt Nam trong tương lai