rót 300ml dung dịch CuSO4 1M vào 100ml dung dịch BaCl2 2M
a) tính khối lượng kết tủa thu được
b) cần bao nhiêu gam dung dịch NaOH 15% để làm kết tủa hoàn toàn dung dịch thu được sau phản ứng
Bài 1:
Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng lên 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Tiếp đến thực hiện các thí nghiệm sau đây:
- Cho 5,6 g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.
- Cho a gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.
Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Hãy tính a?
Bài 2. Cho 38,168 ml dung dịch H2SO4 19,6% (d =1,31 g/ml) vào 208 gam dung dịch BaCl2 10%.
a. Viết PTPU xảy ra và tính khối lượng kết tủa tạo ra sau PU.
b.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng khi đã loại bỏ hết kết tủa.
Bài 3. Dẫn khí CO dư qua ống đựng bột một oxit sắt (FexOy) ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúcthu được 0,84 gam sắt và dẫn khí sinh ra vào nước vôi trong dư thì thu được 2 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của FexOy.
Cho 3,16 gam hỗn hợp a ở dạng bột gồm Mg và Fe tác dụng với 250 ml dung dịch CuCl2 khuấy đều hỗn hợp lọc rửa kết tủa được dung dịch B và 3,84 gam chất rắn C thêm vào B một lượng dư dung dịch NaOH loãng vừa lọc rửa kết tủa mới tạo thành nung kết tủa đó trong không khí ở nhiệt độ cao thu được 1,4 gam chất rắn D gồm 2 oxit kim ***** rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn
a . viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra
B . Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong a và nồng độ mol của dung dịch CuCl2
trộn 1 dung dịch có hòa tan 0,4 mol FeCL2 với 1 dung dịch có chứa 40g NaOH .Lọc hỗn hợp thu được sau phản ứng thu được kết tủa và nước lọc.Nhưng kết tủa đến khối lượng ko đổi được chất rắn không tan trong nước
a,Viết các phản ứng xảy ra
b.Sau phản ứng chất nào dư,khối lượng dư là bao nhiêu
c,Tính khối lượng chất rắn không tan thu được sau khi nung tủa?
Có hai dung dịch H2SO4 (dung dịch A) và NaOH(dung dịch B). Trộn 0,2 lít dung dịch A với 0,3 lit61 dung dịch B duoc975 0,5 lít dung dịch C
Lấy 20 ml dung dịch C, thêm một ít quỳ tím vào thấy có màu xanh. Sau đó thêm từ từ dung dịch HCl 0,05M tới khi quỳ tím đổi thành màu tím thấy hết 40ml dung dịch axit
Trộn 0,3 lít A với 0,2 lít B được 0,5 lít dung dịch D. Lấy 20ml dung dịch D thêm một ít quỳ tím thấy màu đỏ. Sau đó thêm từ từ dung dịch NaOH 0,1M tới khi quỳ tím đổi thành màu tím thấy hết 80ml dung dịch NaOH
a/Tính nồng độ mol/l của hai dung dịch A và B
b/ Trộn VB lít dung dịch NaOH vào VA lít dung dịch H2SO4 ở trên ta thu được dung dịch E. Lấy v ml dung dịch E cho tác dụng với 100ml dung dịch BaCl2 0,15M được kết tủa F. Mặt khác V ml dung dịch E cho tác dụng với 100ml dung dịch AlCl3 1M duoc74 kết tủa G. Nung F hoặc G ở nhiết độ cao đến khối lượng không đổithì đều thu được 3,262 g chất rắn .Tính tỉ lệ VA:VB
Cho 200ml dung dịch CuCl2 tác dụng với dung dịch có hòa tan 150ml dd NaOH 2m, ta thu được kết tủa Lọc kết tủa đe nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn a) Viết phương trình. Tính nồng đôn mol/l của dd CuCl2 đã dùng b) Tìm nồng đội mol dung dịch thu được c) Tìm khối lượng chất rắn thu được su khi nung
Hoà tan 2,4 gam Mg và 11,2 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO 4 2M thì tách ra chất
rắn A và nhận được dung dịch B. Thêm NaOH dư vào dung dịch B rồi lọc kết tủa tách ra
nung đến lượng không đổi trong không khí thu được a gam chất rắn D. Viết phương trình
phản ứng, tính lượng chất rắn A và lượng chất rắn D. Biết, khi nung trong không khí đến
lượng không đổi có quá trình oxi hoá: Fe(OH) 2 + O 2 + H 2 O → Fe(OH) 3
(cho Ca = 40; Cu = 64; Fe = 56; Al = 27 ; Mg = 24; Ag = 108; O = 16)
cho dung dịch fecl3 5% vào 150 gam dung dịch NaOH thu được 10,7 gam két tủa A và dung dịch muối B. phản ứng xảy ra vừa đủ.
a) tính khối lượng dung dịch fecl3 cần dùng
b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối B thu được