Câu 1: Thế giới quan triết học bao gồm
A. thế giới quan khoa học và thế giới quan phản khoa học.
B. thế giới quan tâm linh và thế giới quan hiện thực.
C. thế giới quan xã hội và thế giới quan tự nhiên.
D. thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm.
Theo em giữa thế giưới quan duy vật và duy tâm, thế giới quan nào đúng đắn theo khoa học hơn? vì sao ?
Câu 13: Chủ nghĩa duy vật biện chứng là sự thống nhất hữu cơ giữa
A. thế giới quan duy vật và phương pháp luận siêu hình.
B. thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng.
C. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận biện chứng.
D. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận siêu hình.
Câu 1: Phân biệt thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm. Giữa TGQ duy vật và TGQ duy tâm, TGQ nào là đúng đắn, khoa học hơn ?Vì sao?
Câu 2: Phân biệt phương pháp luận biện chứng và phương pháp luận siêu hình. Giữa PPL biện chứng và PPL siêu hình, PPL nào là đúng đắn và khoa học? Tại sao?
em hãy phân tích các yếu tố duy vật , duy tâm về thế giới quan trong quan niệm : "Cha mẹ sinh con trời sinh tính "
Câu 1: Trong cuộc sống chúng ta nên có thế giới quan như thế nào là đúng đắn?
a. Duy vật siêu hình. b. Duy vật biện chứng.
c. Duy tâm biện chứng. d. Duy tâm siêu hình.
Câu 2: Vấn đề cơ bản của triết học là gì?
a. Mối quan hệ giữa tồn tại và vật chất b. Mối quan hệ giữa sự vật và hiện tượng.
c. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức. d. Mối quan hệ giữa tư duy và ý thức
Câu 3: Ví dụ nào sau đây thuộc kiến thức triết học?
a. Bình phương của cạnh huyền bằng tổng bình phương của hai cạnh góc vuông.
b. Ngày 3 – 2 – 1930 là ngày thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.
c. Mọi sự vật hiện tượng đều có quan hệ nhân quả.
d. Mọi sự vật trên Trái đất đều chịu lực hút của Trái đất.
Câu 4: Trong cuộc sống chúng ta nên có phương pháp luận như thế nào là đúng đắn?
a. Siêu hình duy vật. b. Siêu hình duy tâm.
c. Biện chứng duy vật. d. Biện chứng duy tâm.
Câu 5: Ví dụ nào sau đây thuộc kiến thức khoa học cụ thể?
a. Mọi sự vật hiện tượng đều có quan hệ nhân quả.
b. Bình phương của cạnh huyền bằng tổng bình phương của hai cạnh góc vuông.
c. Ở đâu có áp bức ở đó có đấu tranh. d. Tức nước vỡ bờ.
Câu 6: Trong triết học có những hệ thống thế giới quan nào sau đây?
a. Duy vật và duy tâm. b. Duy vật và vật chất.
c. Duy tâm và ý thức d. Duy vật và ý thức.
Câu 7: Trong lịch sử triết học có những hệ thống phương pháp luận nào sau đây?
a. Biện chứng và phiến diện b. Biện chứng và siêu hình
c. Bằng chứng và siêu hình. d. Bằng chứng và phiến diện.
Câu 8: Thế giới quan duy tâm có quan điểm như thế nào về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức?
A. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức.
B. Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất
C. Ý thức và vật chất cùng xuất hiện và có mối quan hệ với nhau.
D. Ý thức và vật chất cùng xuất hiện và không có mối quan hệ với nhau.
Câu 9: Để phân biệt chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm, người ta căn cứ vào vấn đề gì?
A. Vấn đề coi trọng yếu tố vật chất hay yếu tố tinh thần.
B. Quan hệ giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào.
C. Vấn đề con người có nhận thức được thế giới hay không.
D. Việc con người nhận thức được thế giới bằng cách nào.
Câu 10: Thế giới quan của con người là gì?
A. Quan điểm của con người về thế giới và xã hội.
B. Quan điểm và niềm tin định hướng cho con người.
C. Toàn bộ những quan điểm và niềm tin định hướng của con người trong cuộc sống.
D. Quan niệm của con người về thế giới.
Câu 11: Trong cuộc sống chúng ta nên có thế giới quan như thế nào là đúng đắn?
A. Duy vật siêu hình B. Duy vật biện chứng C. Duy tâm biện chứng D. Duy tâm siêu hình
TRÌNH BÀY QUAN ĐIỂM CỦA THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VỀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC. CHO VD?
Nếu ví dụ về:
- Thế giới quan Triết học và từng môn khoa học
- Thế giới quan duy vật
- Thế giới quan duy tâm
- Phương pháp luận biện chứng ( ví dụ cụ thể về câu chuyện, truyện, ca dao tục ngữ)?
- Phương pháp luận siêu hình (ví dụ cụ thể về ca dao, tục ngữ, truyện)?