là những từ chuyên dii kèm 1 từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thi thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó
Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp.
Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp.
Ví dụ:
+ Ơ kìa, cô bé nói hay sao!
Nhà của tôi ai lại hỏi chào?
(Tố Hữu)
+ Ô hay, cảnh cũng ưa người nhỉ!
(Hồ Xuân Hương)
+ Bác ơi, tim Bác mênh mông thế!
Ôm cả non sông, mọi kiếp người
(Tố Hữu)
Đặc điểm
- Thán từ dùng để bộc lộ cảm xúc bất ngờ, trực tiếp của người nói trước một sự việc nào đó.
Ví dụ:
+ Ái chà, dân công chạy khoẻ nhỉ?
(Nguyễn Đình Thi)
- Thán từ có thể làm thành phần biệt lập trong câu hoặc tách thành câu độc lập.
Ví dụ:
+ Chao ôi, bức tranh thật đẹp!
(Thành phần biệt lập)
+ Ô hay! Sao lại viết thang thế này? (Trần Đăng)
(Câu đặc biệt)
Các loại thán từ
- Thán từ dùng để bộc lộ tình cảm: ôi, ối, chà, eo ơi, hỡi, hỡi ai, trời ơi, khổ quá, chao ôi, …
Ví dụ:
+ Hỡi ơi lão Hạc (Nam Cao)
+ ối, đau quá!
+ Khốn nạn! (Ngô Tất Tố)
- Thán từ dùng để gọi đáp: hỡi, ơi, ê, vâng, …
Ví dụ:
+ Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ
(Ngô Tất Tố)
+ Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo cơm một hạt, đắng cay muôn phần
(Ca dao)